Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hướng dẫn trả lời:
a. Áp dụng công thức tính tỉ trọng:
Tỉ trọng thành phần A=Gía trị A∗100/Tổng số
BẢNG: TỈ TRỌNG SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA ĐỒNG BẰNG
SÔNG CỬU LONG VÀ CẢ NƯỚC
Đơn vị: %
Sản lượng |
1995 |
2002 |
2010 |
2014 |
Đồng bằng sông Cửu Long |
51,7 |
47,3 |
58,3 |
57,2 |
Các vùng khác |
48,3 |
52,7 |
41,7 |
42,8 |
Cả nước |
100 |
100 |
100 |
100 |
b. Vẽ biểu đồ
- Tính bán kính
- Vẽ biểu đồ
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN QUY MÔ VÀ CƠ CẤU SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG SO VỚI CẢ NƯỚC NĂM 2002 VÀ 2014 (%)
c. Nhận xét:
- Sản lượng thủy sản của nước ta tăng qua các năm. (dẫn chứng)
- Sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long tăng qua các năm. (dẫn chứng).
- Cơ cấu sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước:
+ Chiếm tỉ trọng cao (dẫn chứng)
+ Có nhiều biến động (dẫn chứng).
Hướng dẫn trả lời:
a. Áp dụng công thức tính tỉ trọng:
Tỉ trọng thành phần A=Gía trị A*100/Tổng số
BẢNG: TỈ TRỌNG SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA ĐỒNG BẰNG
SÔNG CỬU LONG VÀ CẢ NƯỚC
Đơn vị: %
Sản lượng |
1995 |
2002 |
2010 |
2014 |
Đồng bằng sông Cửu Long |
51,7 |
47,3 |
58,3 |
57,2 |
Các vùng khác |
48,3 |
52,7 |
41,7 |
42,8 |
Cả nước |
100 |
100 |
100 |
100 |
b. Vẽ biểu đồ
- Tính bán kính
- Vẽ biểu đồ
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN QUY MÔ VÀ CƠ CẤU SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG SO VỚI CẢ NƯỚC NĂM 2002 VÀ 2014 (%)
c. Nhận xét:
- Sản lượng thủy sản của nước ta tăng qua các năm. (dẫn chứng)
- Sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long tăng qua các năm. (dẫn chứng).
- Cơ cấu sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước:
+ Chiếm tỉ trọng cao (dẫn chứng)
+ Có nhiều biến động (dẫn chứng).
Hướng dẫn trả lời:
a. Áp dụng công thức tính tỉ trọng:
Tỉ trọng thành phần A=Gía trị A∗100/Tổng số
BẢNG: TỈ TRỌNG SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA ĐỒNG BẰNG
SÔNG CỬU LONG VÀ CẢ NƯỚC
Đơn vị: %
Sản lượng |
1995 |
2002 |
2010 |
2014 |
Đồng bằng sông Cửu Long |
51,7 |
47,3 |
58,3 |
58,3 |
Các vùng khác |
48,3 |
52,7 |
41,7 |
42,8 |
Cả nước |
100 |
100 |
100 |
100 |
b. Vẽ biểu đồ
- Tính bán kính:
- Vẽ biểu đồ:
BỂU ĐỒ THỂ HIỆN QUY MÔ VÀ CƠ CẤU SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG SO VỚI CẢ NƯỚC NĂM 2002 VÀ 2014 (%)
c. Nhận xét:
- Sản lượng thủy sản của nước ta tăng qua các năm. (dẫn chứng)
- Sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long tăng qua các năm. (dẫn chứng).
- Cơ cấu sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước:
+ Chiếm tỉ trọng cao (dẫn chứng)
+ Có nhiều biến động (dẫn chứng).
Em tham khảo nhé !
Biểu đồ thể hiện sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước.
Nhận xét:
- Nhìn chung sản lượng thủy cả nước và đồng bằng sông Cửu Long đều tăng liên tục.
+ Sản lượng thủy sản cả nước tăng nhanh từ 1584,4 nghìn tấn (1995) lên 2647,4 nghìn tấn (2002), tăng gấp 1,67 lần.
+ Sản lượng thủy sản đồng bằng sông Cửu Long tăng từ 819,2 nghìn tấn (1995) lên 1354,5 nghìn tấn (2002), tăng gấp 1,65 lần.
- Sản lượng thủy sản đồng bằng sông Cửu Long luôn chiếm tỉ trọng cao trong tổng sản lượng thủy sản cả nước (trên 50%), năm 1995 thủy sản đồng bằng sông Cửu Long chiếm 51,7% so với cả nước và năm 2002 chiếm 51,2%.
- Xử lí số liệu
Tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi của đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng so với cả nước năm 2002(%).
Sản lượng | Đồng bằng sông Cửu Long | Đồng bằng sông Hồng | Cả nước |
---|---|---|---|
Cá biển khai thác | 41,5 | 4,6 | 100 |
Cá nuôi | 58,4 | 22,8 | 100 |
Tôm nuôi | 76,7 | 3,9 | 100 |
- Vẽ biểu đồ
Biểu đồ tỉ trọng sản lượng cá biển khai thác, cá nuôi, tôm nuôi của đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng so với cả nước (%).
b. Đồng bằng sông Cửu Long đang phải đối mặt với nhiều khó khăn do thiên nhiên, đặc biệt là tăng cường biến đổi khí hậu và sự biến đổi môi trường.
- Quản lý tài nguyên nước: Để đối phó với biến đổi khí hậu và hạn hán, cần phải tối ưu hóa sử dụng tài nguyên nước và xây dựng hệ thống lưu trữ nước hiệu quả. Cần cân nhắc việc đầu tư vào hệ thống thủy lợi và hồ chứa nước.
- Phát triển nông nghiệp bền vững: Nông nghiệp cần thích nghi với biến đổi khí hậu và giảm tác động tiêu cực lên môi trường. Sử dụng phương pháp canh tác thông minh và bền vững, sử dụng phân bón và thuốc trừ sâu hợp lý, và đầu tư vào nghiên cứu và phát triển cây trồng chịu hạn hán.
- Quản lý môi trường và bảo vệ đê điều: Tăng cường quản lý môi trường và đê điều để ngăn chặn sự xâm nhập của nước biển và biến đổi cơ cấu đất đai.
- Phát triển nghề cá bền vững: Quản lý nguồn cá bền vững để đảm bảo nguồn thuỷ sản ổn định. Cần thiết lập quy định và quy tắc bắt cá bền vững và tăng cường quản lý và giám sát hoạt động cá ngừng.
- Hợp tác liên kết: Tạo các liên kết giữa các nông dân, ngư dân và cơ quan chính phủ để chia sẻ thông tin, kinh nghiệm và tài nguyên, từ đó giúp nâng cao khả năng ứng phó với thách thức thiên nhiên.
Năng suất lúa trung bình = Sản lượng lúa/ Diện tích trồng lúa
Đáp án: A.
Hướng dẫn trả lời:
a. Áp dụng công thức tính tỉ trọng:
Tỉ trọng thành phần A=Gía trị A∗100/Tổng số
BẢNG: TỈ TRỌNG SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA ĐỒNG BẰNG
SÔNG CỬU LONG VÀ CẢ NƯỚC
Đơn vị: %
Sản lượng
1995
2002
2010
2014
Đồng bằng sông Cửu Long
51,7
47,3
58,3
57,2
Các vùng khác
48,3
52,7
41,7
42,8
Cả nước
100
100
100
100
b. Vẽ biểu đồ
- Tính bán kính
- Vẽ biểu đồ
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN QUY MÔ VÀ CƠ CẤU SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG SO VỚI CẢ NƯỚC NĂM 2002 VÀ 2014 (%)
c. Nhận xét:
- Sản lượng thủy sản của nước ta tăng qua các năm. (dẫn chứng)
- Sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long tăng qua các năm. (dẫn chứng).
- Cơ cấu sản lượng thủy sản của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước:
+ Chiếm tỉ trọng cao (dẫn chứng)
+ Có nhiều biến động (dẫn chứng).