Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
A. N a O H + N a H S O 4 → N a 2 S O 4 ( E ) + H 2 O
N a 2 S O 4 + N a H C O 3 → Không xảy ra pư => loại
B. H 3 P O 4 + N a 3 P O 4 → N a 2 H P O 4 ( E )
E không phản ứng với F => loại
C. Loại vì X và Y không phản ứng với nhau
D. H 3 P O 4 + N a 2 H P O 4 → 2 N a H 2 P O 4 ( E )
V : V → 2V (lít)
N a H 2 P O 4 + N a 3 P O 4 → 2 N a 2 H P O 4 ( F )
2V : 2V (lít) =>phản ứng vừa đủ hết => thỏa mãn
Đáp án C
Cho 5,73 gam X tác dụng với 0,075 mol NaOH sẽ thu được dung dịch Z chứa Na3PO4.
BTKL: m N a 3 P O 4 = 5,73 + 0,075.40 - 0,075.18 = 7,38 gam => n N a 3 P O 4 = 0,045 mol
Cho Z tác dụng với AgNO3 dư thu được kết tủa là 0,045 mol Ag3PO4.
→ m A g 3 P O 4 = 18,855 gam
Khối lượng kết tủa thu được khi cho Z tác dụng hết với dung dịch AgNO3 dư là
C. 12,57 gam.
Chọn A.
Vì V3 là lớn nhất nên dung dịch (2), (3) là hai axit Þ (1) là dung dịch chứa muối nitrat.
Phương trình ion: 4H+ + NO3- + 3e → NO + 2H2O
Đáp án A
NaOH dư → 2 chất tan thu được trong dung dịch là NaOH và Na3PO4.
3NaOH + H3PO4 → Na3PO4 + 3H2O
3x → x
NaOH dư (x)
BTNT (Na): 3x + x = 0,25. 0,32 → x = 0,02 → V = 250 ml
Chọn A
Điện phân dung dịch AgNO3 sau một thời gian được dung dịch X chứa 2 chất tan cùng nồng độ vậy 2 chất đó là AgNO3 và HNO3.
Dung dịch bị giảm đi là do Ag và O2 thoát ra.
Gọi số mol Ag bị điện phân là x, suy ra O2 là 0,25x.
108x+32.0,25x = 9,28
x=0,08 mol
Do vậy dung dịch X chứa 0,08 mol AgNO3 dư và 0,08 mol HNO3.
Thêm tiếp 0,05 mol Fe vào X các quá trình nhận e:
Do vậy Y chứa muối là Fe(NO3)2 0,01 mol và Fe(NO3)3 0,04 mol.
Tổng khối lượng muối là 11,48 gam.
Chọn D.
H3PO4, Na2HPO4, Na3PO4