Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
$n_{H_2} = \dfrac{1}{2}n_{HCl} = 0,2(mol)$
$CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
$n_{H_2\ pư} = n_{Cu} = \dfrac{11,52}{64} = 0,18(mol)$
$H = \dfrac{0,18}{0,2}.100\% = 90\%$
nHCl=0,4(mol)
2Al+6HCl→2AlCl3+3H2↑(1)
H2+CuOto⟶Cu+H2O(2)
Theo (1) và (2) ta có sơ đồ chuyển hóa:
6 mol HCl —> 3 mol H2 —> 3 mol Cu
0,4 mol HCl x mol Cu
x=0,4×3/6=0,2(mol)→mCu=0,2×64=12,8(gam)
H%=11,52/12,8×100%=90%
\(n_{Al}=\dfrac{16,2}{27}=0,6\left(mol\right)\)
2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2
0,6 0,9 0,3 0,9
\(\rightarrow V_{H_2}=0,9.22,4=20,16\left(l\right)\)
\(n_{Cu}=\dfrac{57}{64}=0,890625\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,890625 0,890625
\(H=\dfrac{0,890625}{0,9}=99\%\)
a) nAl = 43,2/27 = 1,6 mol
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
1,6 \(\dfrac{1,6\times3}{2}=2,4\)
→ nH2 = 2,4 mol → VH2 = 2,4 x 22, 4 = 53,76 lít
b) nCuO = 64/80 = 0,8 mol
nH2 = 2,4 mol
→ H2 dư, phương trình tính theo số mol của CuO
CuO + H2 → Cu + H2O
0,8 0,8 0,8 0,8
Chất rắn sau phản ứng có Cu
mCu = 0,8 x 64 = 51,2 gam