Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(m_{HCl}=150\cdot14.6=21.9\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{21.9}{36.5}=0.6\left(mol\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(0.2.........0.6..........0.2.......0.3\)
\(m_{Al}=0.2\cdot27=5.4\left(g\right)\)
\(m_{dd}=5.4+150-0.3\cdot2=154.8\left(g\right)\)
\(C\%_{AlCl_3}=\dfrac{0.2\cdot133.5}{154.8}\cdot100\%=17.24\%\)
2Al+ 6HCl --------> 2AlCl3 + 3H2
\(n_{HCl}=\dfrac{150.14,6\%}{36,5}=0,6\left(mol\right)\)
Ta có : \(n_{Al}=\dfrac{1}{3}n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
\(m_{ddsaupu}=5,4+150-0,6.2=154,2\left(g\right)\)
=>\(C\%_{AlCl_3}=\dfrac{0,2.133,5}{154,2}.100=17,32\%\)
1: Số mol natri oxit (Na2O) là 15,5/62=0,25 (mol), số mol NaOH là 0,25.2=0,5 (mol).
C%dd A=\(\dfrac{0,5.40}{15,5+184,5}.100\%\)=10%.
2: Số mol NaOH và CuCl2 lần lượt là 120.10%/40=0,3 (mol) và 150.9%/135=0,1 (mol), NaOH dư.
Chất tan trong dung dịch sau phản ứng gồm NaCl (0,2 mol) và NaOH (0,1 mol).
Khối lượng kết tủa Cu(OH)2 là 0,1.98=9,8 (g).
Khối lượng dung dịch là 120+150-9,8=260,2 (g).
C%NaCl=\(\dfrac{0,2.58,5}{260,2}.100\%\)\(\approx\)4,50%, C%NaOH=\(\dfrac{0,1.40}{260,2}.100\%\)\(\approx\)1,54%.
anh ơi cho em hỏi tại sao m chất tan sau phản ứng của NaCl và NaOh bằng 0,2 mol và 0,1 với ạ
\(n_K=\dfrac{3,9}{39}=0,1\left(mol\right)\\ a,2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\\ b,n_{KOH}=n_K=0,1\left(mol\right)\\ C\%_{ddKOH}=\dfrac{0,1.56}{150}.100\%\approx3,733\%\)
\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
\(2mol\) \(2mol\)
\(0,1mol\) \(0,1mol\)
\(n_K=\dfrac{m}{M}=\dfrac{3,9}{39}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{KOH}=n.M=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
\(C\text{%}=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\text{%}=\dfrac{5,6}{150}.100\text{%}=\approx3,73\text{%}\)
\(m_{NaOH}=10+150.20\%=40\left(g\right)\\ C\%_{NaOH}=\dfrac{40}{150+10}.100\%=25\%\)
\(C\%_{ddNaOH\left(thu.được\right)}=\dfrac{20}{20+150}.100\%\approx11,765\%\)
\(n_{Na}=\dfrac{6,9}{23}=0,3mol\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{150}{18}=\dfrac{25}{3}mol\)
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
\(0,3\) \(\dfrac{25}{3}\) 0 0
0,3 0,3 0,3 0,15
\(m_{NaOH}=0,3\cdot40=12g\)
\(m_{H_2}=0,15\cdot2=0,3g\)
\(m_{ddNaOH}=6,9+150-0,3=156,6g\)
\(C\%=\dfrac{12}{156,6}\cdot100\%=7,66\%\)
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\uparrow\)
\(nNa=\dfrac{6,9}{23}=0,3\left(mol\right)\)
\(nH_2O=\dfrac{150}{18}=8,3\left(mol\right)\)
Xét tỉ lê :
\(\dfrac{0,3}{2}< \dfrac{8,3}{2}\)
H2O dư , tính số mol dd theo số mol của Na
\(\Rightarrow nNaOH=nNa=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow mNaOH=0,3.40=12\left(g\right)\)
\(C\%=\dfrac{12}{6,9+150}.100\%=7,64\%\)
a, \(n_{Na_2O}=\frac{18,6}{62}=0,3\left(mol\right)\)
600 ml = 0,6 l
\(Na_2O+H_2O->2NaOH\) (1)
theo (1) \(n_{NaOH}=2n_{Na_2O}=0,6\left(mol\right)\)
nồng độ mol của dung dịch thu được là
\(\frac{0,6}{0,6}=1M\)
nNa2O = \(\frac{18,6}{62}=0,3\left(mol\right)\)
Đổi 600ml = 0,6 l
\(Na_{2_{ }}O+H_{2_{ }}O\rightarrow2NaOH\)
0,3mol 0,6 mol
Nồng độ mol của dung dịch sau phản ứng là:
CM = \(\frac{0,6}{0,6}=1\left(M\right)\)
\(K_2O+H_2O->2KOH\\ n_{K_2O}=\dfrac{9,4}{94}=0,1mol\\ C\%=\dfrac{0,1.2.56}{9,4+150}.100\%=7,03\%\)