Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
a)\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
0,1 0,1 0,1
\(m_{Fe}=0,1\cdot56=5,6\left(g\right)\)
b)\(\Rightarrow\%m_{Fe}=\dfrac{5,6}{12}\cdot100\%=46,67\%\) \(\Rightarrow\%m_{Cu}=100\%-46,67\%=53,33\%\)
c)\(n_{NaOH}=0,1\cdot1=0,1mol\)
\(2NaOH+FeCl_2\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaCl\)
0,1 0,1 0,1
\(m_{Fe\left(OH\right)_2}=0,1\cdot90=9\left(g\right)\)
a. PTHH:
2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2
Cu + H2SO4 ---x--->
b. Theo PT: \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}.n_{H_2}=\dfrac{2}{3}.\dfrac{6,72}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
=> \(m_{Cu}=10-5,4=4,6\left(g\right)\)
c. \(\%_{m_{Al}}=\dfrac{5,4}{10}.100\%=54\%\)
\(\%_{m_{Cu}}=100\%-54\%=46\%\)
d. Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_2SO_4}=0,3.98=29,4\left(g\right)\)
Ta có: \(C_{\%_{H_2SO_4}}=\dfrac{29,4}{m_{dd_{H_2SO_4}}}.100\%=20\%\)
=> \(m_{dd_{H_2SO_4}}=147\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3(mol)\\ 2Al+3H_2SO_4\to Al_2(SO_4)_3+3H_2\\ \Rightarrow n_{Al}=0,2(mol)\Rightarrow m_{Al}=0,2.27=5,4(g)\\ \Rightarrow m_{Cu}=10-5,4=4,6(g)\\ \Rightarrow \%_{Al}=\dfrac{5,4}{10}.100\%=54\%\\ \Rightarrow \%_{Cu}=100\%-54\%=46\%\\ n_{H_2SO_4}=0,3(mol)\Rightarrow m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,3.98}{20\%}=147(g)\)
nH2 = 0.73
gọi nMg=x mol ,nAl=y mol,nZn = z mol
Có hệ sau :\(\begin{cases}24x+27y+65z=19,46\\24x=27y\\2x+y+2z=0,73.2\end{cases}\)
=>x = 0.27 mol,
y = 0.24mol
,z = 0.1 mol
mMg = mAl = 6.48 => % Al = %Mg = 33.3%
=> % Zn = 33.4%
1./ Dẫn luồng khí H2 qua ống đựng CuO:
CuO + H2 → Cu + H2O
a a a
Khối lượng chất rắn giảm:
Δm = m(CuO pư) - m(Cu) = 80a - 64a = 80 - 72,32 = 7,68g
⇒ a = 7,68/16 = 0,48g
Số mol H2 tham gia pư: n(H2) = 0,48/80% = 0,6mol
Theo ĐL bảo toàn nguyên tố, số mol HCl tham gia pư là: n(HCl pư) = 2.n(H2) = 1,2mol
Theo ĐL bảo toàn khối lượng:
m(hh rắn) + m(HCl pư) = m(muối) + m(H2) ⇒ m(muối) = m(hh rắn) + m(HCl pư) - m(H2)
⇒ m(muối) = 65,45 + 0,12.36,5 - 0,6.2 = 108,05g
Gọi x, y là số mol Al và Zn có trong hh KL ban đầu.
m(hh KL) = m(Al) + m(Zn) = 27x + 65y = 40,6g
m(muối) = m(AlCl3) + m(ZnCl2) = 133,5x + 136y = 108,05g
⇒ x = 0,3mol và y = 0,5mol
Khối lượng mỗi kim loại:
m(Al) = 0,3.27 = 8,1g; m(Zn) = 65.0,5 = 32,5g
Thành phần % khối lượng mỗi kim loại:
%Al = 8,1/40,6 .100% = 19,95%
%Zn = 32,5/40,6 .100% = 80,05%
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2
x............................x............0,5x
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
x........x.................................................1,5x
Đặt nNa = nAl phản ứng = x (mol)
Ta có : nH2 = 0,5x + 1,5x = 0,02
=> x = 0,01
Chất rắn không tan gồm Al dư (a_mol ) và Fe (b_mol)
mhh = 27a + 56b + 23x + 27x = 2,16
2Al + 3CuSO4 ---------> Al2(SO4)3 + 3Cu
a..........................................................1,5a
Fe + CuSO4 ---------> FeSO4 + Cu
b..................................................b
nCu = 1,5a + b = 0,05
=> a = b = 0,02
=> Y chứa Na (0,01), Al (0,03), Fe (0,02)
m Na= 0,01.23=0,23 (g)
m Al=0,03.27=0,81 (g)
m Fe= 0,02.56=1,12(g)
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
vì chỉ có Na td với nước nên ta có 1 phương trình :
\(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
0,2 0,1
\(m_{Na}=0,2.23=4,6\left(g\right)\\ m_{Al}=7,3-4,6=2,7\left(g\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{12}{80}=0,15\left(mol\right)\\ pthh:CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
\(LTL:\dfrac{0,15}{1}>\dfrac{0,1}{1}\)
=> CuO dư
\(n_{Cu}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\ m_{Cu}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)