Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
3. CuO +H2SO4 -->CuSO4 +H2O
nCuO=64/80=0,8(mol)
theo PTHH :nCuO =nH2SO4=nCuSO4=0,8(mol)
=>mddH2SO4 20%=0,8.98.100/20=392(g)
mCuSO4=0,8.160=128(g)
mdd sau phản ứng =64 +392=456(g)
mH2O=456 -128=328(g)
giả sử có a g CuSO4.5H2O tách ra
trong 250g CuSO4 tách ra có 160g CuSO4 và 90g H2O tách ra
=> trong a g CuSO4.5H2O tách ra có : 160a/250 g CuSO4 và 90a/250 g H2O tách ra
=>mCuSO4(còn lại)=128 -160a/250 (g)
mH2O (còn lại)=328 -90a/250 (g)
=>\(\dfrac{128-\dfrac{160a}{250}}{328-\dfrac{90a}{250}}.100=25\)
=>a=83,63(g)
Qui đổi ½ hh B gồm Al (x mol), Fe (y mol), O (z mol)
=> mB = 2 (mAl + mFe + mO) = 102,78g
Gọi công thức của oxit sắt là FeaOb
=> Fe2O3
a) Do Cu không tác dụng với dd HCl nên được đem đi đốt trong không khí thu được CuO (Chất rắn Y)
nCuO=\(\dfrac{2,75}{80}=\text{0,034375}\) (mol)
2Cu + O2 -----to----> 2CuO
0,034375------------->0,034375(mol)
=> m Cu=0,034375.64 = 2,2(g)
=>mMg+Al =10 - 2,2 = 7,8(g)
Gọi a,b lần lượt là số mol của Mg,Al:
Mg+2HCl \(\rightarrow\) MgCl2+H2
a------2a------------------>a(mol)
2Al+6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3+3H2
b------3b----------------->1,5b(mol)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}a+1,5b=\dfrac{8,96}{22,4}\\24a+27b=7,8\end{matrix}\right.\)
=> a=0,1 , b=0,2
\(\%m_{Mg}=\dfrac{0,1.24}{10}.100=24\%\)
\(\%m_{Al}=\dfrac{0,2.27}{10}.100=54\%\)
\(\%m_{Cu}=\dfrac{2,2}{10}.100=22\%\)
b) \(n_{HCl}=2a+3b=2.0,1+3.0,2=0,8\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{HCl}=0,8.1=0,8\left(l\right)\)
c)\(n_{HCl}=0,8\left(mol\right)\Rightarrow n_{Cl^-}=0,8\left(mol\right)\)
\(m_{muói}=m_{kl}+m_{Cl^-}=7,8+0,8.35,5=36,2\left(g\right)\)
BTKL
mX + mdd HNO3 = mdd X + mH2O + m↑
=> mdd X = 11,6 + 87,5 – 30 . 0,1 – 46 . 0,15 = 89,2g
=> C%Fe(NO3)3 = 13,565%
2yAl +3FexOy -to-> 3xFe + yAl2O3 (1)
phần 1 : Fe +4HNO3 --> Fe(NO3)3 + NO +2H2O (2)
Al2O3 + 6HNO3 --> 2Al(NO3)3 +3H2O (3)
Al +4HNO3 --> Al(NO3)3 +NO +2H2O (4)
P2 : Al2O3 +2NaOH --> 2NaAlO2 +H2O (5)
2Al +2H2O +2NaOH --> 2NaAlO2 +3H2 (6)
vì khi cho phần 2 td vs NaOH dư thấy giải phóng H2 => Al dư sau (1)
nH2=0,015(mol)
nFe(P2)=0,045(mol)
giả sử P1 gấp k lần P2
=> nFe(P1)=0,045k(mol)
theo (5) : nAl(P2)=2/3nH2=0,01(mol)
=>nAl(P1)=0,01k(mol)
nNO=0,165(mol)
theo (2,4) :nNO=(0,045k+0,01k) (mol)
=>0,055k=0,165=> k=3
=>nAl(P1)=0,03(mol)
nFe(p1)=0,135(mol)
\(\Sigma nFe=0,045+0,135=0,18\left(mol\right)\)
\(\Sigma nAl=0,03+0,01=0,04\left(mol\right)\)
mAl2O3=\(14,49-0,135.56-0,03.27=6,12\left(g\right)\)
nAl2O3(P1)=0,06(mol)
=> nAl2O3(P2)=0,02(mol)
\(\Sigma nAl2O3=0,08\left(mol\right)\)
theo (1) : nFe=3x/ynAl2O3
=> 0,18=3x/y.0,08=> x/y=3/4
=>CTHH : Fe3O4
theo (1) :nFe3O4 =1/3nFe=0,06(mol)
=>m=0,04.27+0,06.232=15(g)
bạn Lê Đình Thái ơi bạn giải nhầm tìm m rồi. Cái 0,04 mol đó là mol dư, bạn phải cộng với 0,16 mol phản ứng khi xảy ra phản ứng nhiệt phân nữa.
Kết quả là m=0,2.27+0,06.232=19,32 gam
a)
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
Pt: 2Al + 6H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O
2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2↑ + 6H2O
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
Giả sử P2 = kP1
=> a=0.1
=> m = 128,8g
b)
2yAl + 3FexOy → yAl2O3 + 3xFe
0,1 0,225
=> 0,225y = 0,3x => 3y = 4x
=> Fe3O4
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2 (1)
FexOy + 2yHCl -> xFeCl2y/x + yH2O (2)
nH2=0,025(mol)
nFe2O3=0,05(mol)
Ta có:
nFe=2nFe2O3=0,1(mol)
mFe trong Fe;FexOy=56.0,1=5,6(g)
mFe trong A=nH2=0,025(mol)
mFe trong A=0,025.56=1,4(g)
mFexOy=7,2-1,4=5,8(g)
mFe trong FexOy=5,6-1,4=4,2(g)
mO trong FexOy=7,2-5,6=1,6(g)
nFe trong FexOy=0,075(mol)
nO trong FexOy=0,1(mol)
=>\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{0,075}{0,1}=\dfrac{3}{4}\)
Vậy CTHH của oxit sắt là Fe3O4