Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) NaOH + HCl --> NaCl + H2O
KOH + HCl --> KCl + H2O
b) Gọi số mol của NaOH, KOH là a, b (mol)
=> 40a + 56b = 3,04
Có nNaOH = nNaCl = a (mol)
=> mNaCl = 58,5a (g)
nKOH = nKCl = b (mol)
=> mKCl = 74,5b (g)
=> 58,5a + 74,5b = 4,15
=> a = 0,02; b = 0,04
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{NaOH}=0,02.40=0,8\left(g\right)\\m_{KOH}=0,04.56=2,24\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{NaCl}=0,02.58,5=1,17\left(g\right)\\m_{KCl}=0,04.74,5=2,98\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
c)
PTHH: NaCl + AgNO3 --> NaNO3 + AgCl
0,02------------------------>0,02
KCl + AgNO3 --> KNO3 + AgCl
0,04--------------------->0,04
=> \(m_{AgCl}=\left(0,02+0,04\right).143,5=8,61\left(g\right)\)
\(a,NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\\ KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\\ b,Đặt:n_{NaOH}=w\left(mol\right);n_{KOH}=e\left(mol\right)\left(w,e>0\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}40w+56e=3,04\\58,5w+74,5e=4,15\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}w=0,02\left(mol\right)\\e=0,04\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow m_{NaOH}=40w=0,8\left(g\right);m_{KOH}=56e=2,24\left(g\right)\\ c,NaCl+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgCl\downarrow\\ KCl+AgNO_3\rightarrow KNO_3+AgCl\downarrow\\ n_{AgCl\downarrow}=n_{NaCl}+n_{KCl}=w+e=0,06\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{\downarrow}=m_{AgCl}=143,5.0,06=8,61\left(g\right)\)
nHCl = 0,4.0,5 = 0,2 mol; nH2SO4 = 0,08.0,5 = 0,04 mol
nH+ = nHCl + 2nH2SO4 = 0,28 mol
Đặt số mol của Zn và Mg trong hỗn hợp ban đầu là x và y (mol)
Ta có: 65x + 24y = 5,34 (1)
Zn + 2H+ → Zn2+ + H2
x → 2x → x (mol)
Mg + 2H+ → Mg2+ + H2
y → 2y → y (mol)
Dung dịch Y gồm có:
Ta thấy: nH+ + 2nZn2+ + 2nMg2+ (= 0,28 mol) < nNaOH (= 0,3 mol)
=> NaOH dư, Zn(OH)2 bị tan một phần
=> nNaOH hòa tan kết tủa = 0,3 – 0,28 = 0,02 mol
H+ + OH- → H2O
0,28-2x-2y → 0,28-2x-2y (mol)
Zn2+ + 2OH- → Zn(OH)2
x → 2x → x (mol)
Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2
y → 2y → y (mol)
Zn(OH)2 + 2OH- → ZnO22- + H2O
0,01 ← 0,02 (mol)
Khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng: m kết tủa = mMg(OH)2 + mZn(OH)2
=> 99(x-0,01) + 58y = 8,43 <=> 99x + 58y = 9,42 (2)
Từ (1) và (2) ta có:
Ta có: nKOH : nBa(OH)2 = 0,4:0,05 = 8
Giả sử số mol của KOH và Ba(OH)2 lần lượt là 8a và a (mol)
=> nBa2+ = a (mol); nOH- = nKOH + 2nBa(OH)2 = 10a (mol)
- Khi kết tủa Mg(OH)2 và Zn(OH)2 đạt giá trị lớn nhất: nOH- = nH+ dư + 2nZn2+ + 2nMg2+
=> 10a = 0,04 + 2.0,06 + 2.0,06 => a = 0,028 mol
Ta thấy a < nSO42- => BaSO4 chưa đạt cực đại
- Giả sử sau khi Mg(OH)2 và Zn(OH)2 đạt cực đại ta thêm 8b mol KOH và b mol Ba(OH)2:
+ Lượng kết tủa sinh thêm là lượng BaSO4: nBaSO4 = nBa(OH)2 = b mol
=> mBaSO4 = 233b (gam)
+ Lượng kết tủa bị tan ra: nZn(OH)2 = nOH-: 2 = 10b : 2 = 5b (mol)
=> mZn(OH)2 = 99.5b = 495b (gam)
Ta thấy khối lượng kết tủa sinh ra nhỏ hơn khối lượng kết tủa bị tan nên khối lượng kết tủa lớn nhất là thời điểm Mg(OH)2 và Zn(OH)2 đạt cực đại. Khi đó: nBa(OH)2 = a = 0,028 mol
=> V = 0,028 : 0,05 = 0,56 (lít)
Kết tủa sau phản ứng gồm có:
Mg(OH)2 → t ∘ MgO + H2O
0,06 mol → 0,06 mol
Zn(OH)2 → t ∘ ZnO + H2O
0,06 mol → 0,06 mol
=> m = mBaSO4 + mMgO + mZnO = 0,028.233 + 0,06.40 + 0,06.81 = 13,784 gam
Câu 1:
PTHH: 2Al + 3H2SO4 ===> Al2(SO4)3 + 3H2
a)Vì Cu không phản ứng với H2SO4 loãng nên 6,72 lít khí là sản phẩm của Al tác dụng với H2SO4
=> nH2 = 6,72 / 22,4 = 0,2 (mol)
=> nAl = 0,2 (mol)
=> mAl = 0,2 x 27 = 5,4 gam
=> mCu = 10 - 5,4 = 4,6 gam
b) nH2SO4 = nH2 = 0,3 mol
=> mH2SO4 = 0,3 x 98 = 29,4 gam
=> Khối lượng dung dịch H2SO4 20% cần dùng là:
mdung dịch H2SO4 20% = \(\frac{29,4.100}{20}=147\left(gam\right)\)
nH2 = 6.72 : 22.4 = 0.3 mol
Cu không tác dụng với H2SO4
2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
0.2 <- 0.3 <- 0.1 <- 0.3 ( mol )
mAl = 0.2 x 56 = 5.4 (g)
mCu = 10 - 5.4 = 4.6 (g )
mH2SO4 = 0.3 x 98 = 29.4 ( g)
mH2SO4 20% = ( 29.4 x100 ) : 20 = 147 (g)
n C u S O 4 = 0,525.0,2 = 0,105 m o l
Vì thu được kết tủa là 2 kim loại nên Fe còn dư.
Suy ra, kết tủa là Fe dư và C u , C u S O 4 phản ứng hết.
Gọi a, b, c là số mol của Al phản ứng, Fe phản ứng và Fe dư.
Từ phương trình phản ứng và dữ kiện đề bài cho, ta lập được hệ phương trình:
3 2 a + b = n C u S O 4 a .27 + b .56 + c .56 = m K L 3 2 a .64 + b .64 + c .56 = m k e t t u a ⇔ 3 2 a + b = 0,105 27 a + 56 b + 56 c = 4,15 96 a + 64 b + 56 c = 7,84
⇔ a = 0,05 b = 0,03 c = 0,02
Vậy n A l = 0 , 05 m o l ; n F e b đ = b + c = 0 , 05 m o l .
Đáp án C
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\left(1\right)\\ KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\left(2\right)\\ Tathấyởpứ\left(1\right),\left(2\right):n_{H_2O}=n_{HCl}=0,2\left(mol\right)\\ BTKL:m_{hh.hidroxit}+m_{HCl}=m_{muối}+m_{H_2O}\\ \Rightarrow m_{hh.hidroxit}=13,3+0,2.18-0,2.36,5=9,6\left(g\right)\\ Đặt:\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=x\left(mol\right)\\n_{KOH}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}40x+56y=9,6\\58,5x+74,5=13,3\end{matrix}\right.\\\Rightarrow \left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\%NaOH=41,67\%;\%KOH=58,33\%\)
PT: \(2Al+3CuSO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3Cu\)
_____x______\(\dfrac{3}{2}x\)___________________\(\dfrac{3}{2}x\) (mol)
Ta có: m thanh nhôm tăng = mCu - mAl
\(\Rightarrow11,5=\dfrac{3}{2}x.64-27x\Rightarrow x=\dfrac{1}{6}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuSO_4}=0,25\left(mol\right)\)
Mà: nMgSO4:nCuSO4 = 3:2 ⇒ nMgSO4 = 0,375 (mol)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{MgSO_4}=\dfrac{0,375.120}{0,375.120+0,25.160}.100\%\approx52,94\%\\\%m_{CuSO_4}\approx47,06\%\end{matrix}\right.\)
\(CuSO_4+2KOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+K_2SO_4\\ MgSO_4+2KOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2+K_2SO_4\\ Đặt:a=n_{CuSO_4}\left(mol\right);b=n_{MgSO_4}\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}160a+120b=68\\98a+58b=37\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,3\end{matrix}\right.\\ \%m_{CuSO_4}=\dfrac{0,2.160}{68}.100\%\approx47,059\%\Rightarrow\%m_{MgSO_4}\approx52,941\%\)