Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) nMg= 2,4/24=0,1(mol); nAl=5,4/27=0,2(mol)
PTHH: Mg + H2SO4 -> MgSO4 + H2
0,1__________0,1_____0,1____0,1(mol)
PTHH: 2Al + 3 H2SO4 -> Al2(SO4)3 +3 H2
0,2_________0,3_______0,1________0,3(mol)
nH2SO4(tổng)=nH2(tổng)=0,1+0,3=0,4(mol)
V(H2,đktc)=(0,1+0,3).22,4=8,96(l)
b) mH2SO4=39,2(g)
CMddH2SO4=0,3/0,1=3(M)
=> C%ddH2SO4= (CMddH2SO4 .M(H2SO4) ) /(10D)= (3.98)/(10.1,2)=24,5%
Chúc em học tốt!
NaOH dư thì tạo phức Na[Al(OH)4] chứ kết tủa Al(OH)3 còn đâu nữa mà tính?
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0,2.3,5=0,7\left(mol\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
0,2 --------------> 0,2
Nếu HCl không dư.
\(\Rightarrow ddX:AlCl_3\)
\(AlCl_3+3NaOH\rightarrow Al\left(OH\right)_3+3NaCl\)
0,2 -----> 0,6 -------> 0,2
\(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,7}{3}\) => NaOH dư.
\(n_{NaOH.dư}=0,7-0,6=0,1\left(mol\right)\)
\(Al\left(OH\right)_3+NaOH\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
0,1 <-------- 0,1
\(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,1}{1}\) => Kết tủa \(Al\left(OH\right)_3dư\) (hay chưa bị hòa tan hết)
\(m_Z=0,1.78=7,8\left(g\right)\)
Nếu HCl dư thì thiếu dữ kiện làm bài vì không biết ban đầu HCl bao nhiêu, nếu đề chỉ có vậy thì nói mình xem làm vì có thể nhiều trường hợp nữa lắm.
Trong dd ban đầu:
K+_____a mol
Mg2+___b mol
Na+____c mol
Cl-_____a + 2b + c mol
mhhbđ = 74.5a + 95b + 58.5c = 24.625 g______(1)
nAgNO3 = 0.3*1.5 = 0.45 mol
Cho Mg vào A có phản ứng (theo gt) nên Ag(+) còn dư, Cl(-) hết. Rắn C gồm Ag và có thể cả Mg còn dư nữa. Thật vậy, khi cho rắn C vào HCl loãng thì khối lượng rắn bị giảm đi, chính do Mg pư, Ag thì không. Vậy mrắn C giảm = mMg chưa pư với A = 1.92 g.
=> nMg dư = 1.92/24 = 0.08 mol
=> nMg pư với A = 2.4/24 - 0.08 = 0.02 mol________(*)
Khi cho Mg vào A có pư:
Mg + 2Ag(+) ---> 2Ag(r) + Mg(2+)
0.02__0.04
=> nAg(+) pư với dd ban đầu = 0.45 - 0.04 = 0.41 mol
Ag(+) + Cl(-) ---> AgCl(r)
0.41___0.41
Có: nCl(-) = a + 2b + c = 0.41_____________(2)
Trong các cation trên, Mg(2+) và Ag(+) có pư với OH(-), tuy nhiên trong D chỉ có Mg(2+) nên kết tủa là Mg(OH)2:
Mg(2+) + 2OH(-) ---> Mg(OH)2
Khi nung:
Mg(OH)2 ---> MgO + H2O
Ta có: nMg(2+)trongD = nMgO = 4/40 = 0.1 mol
Trong đó 0.02 mol Mg(2+) được thêm vào bằng cách cho kim loại Mg vào (theo (*)), vậy còn lại 0.08 mol Mg(2+) là thêm từ đầu, ta có:
b = 0.08 mol_________________________(3)
(1), (2), (3) => a = 0.15, b = 0.08, c = 0.1
mKCl = 74.5*0.15 = 11.175 g
mMgCl2 = 95*0.08 = 7.6 g
mNaCl = 58.5*0.1 = 5.85 g
`Mg+2HCl->MgCl_2 +H_2 \uparrow`
`0,1` `0,2` `0,1` `0,1` `(mol)`
`MgO+2HCl->MgCl_2 +H_2 O`
`0,2` `0,4` `0,2` `(mol)`
`n_[H_2]=[2,24]/[22,4]=0,1(mol)`
`n_[MgCl_2(MgO)]=[28,5-0,1.95]/95=0,2(mol)`
`m_[hh]=0,1.24+0,2.40=10,4(g)`
`C_[M_[HCl]]=[0,2+0,4]/[0,4]=1,5(M)`
PT: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Mg}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{MgCl_2}=\dfrac{28,5}{95}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{MgCl_2}=n_{Mg}+n_{MgO}\Rightarrow n_{MgO}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow a=m_{Mg}+m_{MgO}=0,1.24+0,2.40=10,4\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=2n_{Mg}+2n_{MgO}=0,6\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,6}{0,4}=1,5\left(M\right)\)
Vì Cu là kim loại đứng sau Mg nên Cu k t/d vs axit
PTHH: Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑
Số mol của hiđrô là: 2,24 : 22,4 = 0,1 (mol)
Số mol của Zn là: 0,1 . 1 = 0,1(mol)
Khối lượng của Zn là: 0,1 . 65 = 6,5 (gam)
a) % Zn trong hỗn hợp ban đầu là:
(6,5 : 12,9) . 100% = 50,3876%
% Cu trong hỗn hợp ban đầu là:
100% - 50,3876% = 49,6124%
b) Số mol của axit là: 0,1 . 1 = 0,1(mol)
Khối lượng của axit là: 0,1 . 98 = 9,8 (gam)
C% = (9,8 : 400) . 100% = 2,45%
c) Tiếp theo áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để tính khối lượng dung dịch muối sau phản ứng bằng cách Tính tổng khối lượng các chất phản ứng trừ đi khối lượng khí bay hơi... Từ đó ta tính được khối lượng dung dịch muối sau pứ là: 406,3(gam)
Khối lượng chất tan (khối lượng muối) là:
0,1 . 161 = 16,1 (gam)
C% của dung dịch muối sau pứ là:
16,1 : 406,3 = 3,9626%
được ko mấy pen
a , \(nFe=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
, pthh:
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
1mol 2mol 1mol 1mol
0,2 0,4 0,2 0,2
\(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\)
1mol 2mol 1mol 2mol
0,2 0,4 0,2 0,4
b, \(mFe\left(OH\right)_2=0,2.90=18\left(gam\right)\)
a)
$Fe +H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
$FeSO_4 + 2KOH \to Fe(OH)_2 + K_2SO_4$
$4Fe(OH)_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe_2O_3 + 4H_2O$
$n_{Fe_2O_3} = \dfrac{20}{160} = 0,125(mol)$
Theo PTHH : $n_{Fe} = 2n_{Fe_2O_3} = 0,25(mol)$
$m_{Fe} = 0,25.56 = 14(gam)$
b)
$n_{H_2} = n_{Fe} = 0,25(mol)$
$V_{H_2} = 0,25.22,4 = 5,6(lít)$
c)
$n_{H_2SO_4} = n_{Fe} = 0,25(mol)$
$V_{dd\ H_2SO_4} = \dfrac{0,25}{1} = 0,25(lít) = 250(ml)$
\(PTHH:Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ FeSO_4+2KOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+K_2SO_4\\4 Fe\left(OH\right)_2+O_2\underrightarrow{t^o}2Fe_2O_3+4H_2O\)
\(a.n_{Fe_2O_3}=\dfrac{20}{160}=0,125\left(mol\right)\\ n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=n_{Fe}=n_{FeSO_4}=n_{Fe\left(OH\right)_2}=\dfrac{4}{2}.0,125=0,25\left(mol\right)\\ m_{Fe}=0,25.56=14\left(g\right)\\ b.V_{H_2\left(đktc\right)}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\\ c.V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,25}{1}=0,25\left(l\right)=250\left(ml\right)\)