Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C.
n(NH3) = 6,16/22,4 = 0,275mol
n(NaOH) = 1.0,3 = 0,3mol
Dung dịch X phản ứng tối đa với NaOH nên muối thu được là muối Na3PO4
Theo ĐL bảo toàn nguyên tố:
n(H3PO4) = n(Na3PO4) = n(NaOH) / 3 = 0,3/3 = 0,1mol
n(NH3) / n(H3PO4) = 0,275 / 0,1 = 2,75
2 < n(NH3) / n(H3PO4)< 3 → cả 2 chất đều tham gia pư hết
Theo ĐL bảo toàn khối lượng, khối lượng muối thu được là:
m(muối) = m(NH3) + m(H3PO4) = 17.0,275 + 98.0,1 = 14,475g
Chọn đáp án A
Chú ý tỉ lệ dung dich X trong mỗi phản ứng
Gọi số mol ion Na+, NH4+, CO32- và SO42- trong 100ml lần lượt a, b, c, d mol
Khi cho X tác dụng với HCl chỉ có CO32- tham gia phản ứng → c = 0,1 mol
Khi cho X tác dụng với BaCl2 thu được BaCO3 và BaSO4 → 0,1.197 + d.233= 43 → d = 0,1 mol
Khi cho X tác dụng lượng dư dung dịch NaOH chỉ có NH4+ tham gia phản ứng → b = 0,2 mol
Bảo toàn điện tích trong dung dịch X → a = 2. 0,1 + 2. 0,1 -0,2 = 0,2 mol
Vậy trong 300ml dung dịch X gồm 0,6 mol Na+, 0,6 mol NH4+, 0,3 mol CO32- và 0,3 mol SO42-
→ m = 0,6.23 + 0,6. 18 + 0,3. 60 + 0,3. 96= 71,4 gam.
Đáp án A.
Chọn A
Gọi số mol Na + , NH 4 + , CO 3 2 - và SO 4 2 - trong 100ml dung dịch X lần lượt là x, y, z và t.
Bảo toàn điện tích có: x + y – 2z – 2t = 0 (1)
Cho 100ml X tác dụng với HCl dư:
→ z = 0,1 (2)
Cho 100ml X tác dụng với BaCl2 dư:
m↓ = 43 (gam) → 197z + 233t = 43 (3)
Cho 100 ml X tác dụng với NaOH
→ y = 0,2 (4)
Từ (1); (2); (3); (4) có x = y = 0,2; z = 0,1; t = 0,1.
Tổng khối lượng muối trong 300ml dung dịch là:
m = 3. (0,2.23 + 0,2.18 + 0,1.60 + 0,1.96) = 71,4 gam.
Đáp án C
♦1: giải đốt X + 0,095 mol O2 → 0,09 mol CO2 + 0,06 mol H2O
→ đọc ra X gồm: 0,09 mol C + 0,12 mol H + 0,05 mol O.
♦2: thủy phân: este đơn chức ||→ neste = nNaOH = 0,015 mol = n–COO trong este
→ bảo toàn O có nO trong anđehit = 0,02 mol. anđehit malonic là C3H4O2;
anđehit acrylic là C3H4O ||→ chặn có 0,01 < nanđehit < 0,02 mol.
→ 2 = (0,09 – 0,02 × 3)÷ 0,015 < số Ceste < (0,09 – 0,01 × 3) ÷ 0,015 = 4 ||→ este là C3.
tương tự chặn H: 2,67 < số Heste < 5,3 ||→ este là C3H4O2 ⇄ CTCT: HCOOCH=CH2.
→ ∑nAg↓ thu được = 1,0 mol
Đáp án D
X gồm C3H4O2, C3H4O và CaHbO2
⇒ neste = nNaOH = 0,015 mol.
Dễ thấy đốt C3H4O2 và C3H4O cho nCO2 = 1,5nH2O
⇒ chênh lệch là do este!.
⇒ 0,015 × (a – 1,5 × 0,5b) = nCO2 – 1,5nH2O = 0
⇒ 4a = 3b ⇒ a 3.
Mặt khác: a < ∑nCO2 ÷ neste = 6 ⇒ a = 3
⇒ b = 4 ⇒ este là C3H4O2.
Đặt nanđehit malonic = x; nanđehit acrylic = y
⇒ nCO2 = 3x + 3y + 0,015 × 3 = 0,09 mol.
Bảo toàn nguyên tố Oxi:
nO/X = 2x + y + 0,015 × 2 = 0,05 mol
⇒ giải hệ có:
x = 0,005 mol; y = 0,01 mol
Để thu được lượng Ag tối đa thì este là HCOOCH=CH2.
⇒ nAg = 0,005 × 4 + 0,01 × 2 + 0,015 × 4 = 0,1 mol
⇒ mAg = 10,8(g)
Đáp án A
Ta có: X + NaHCO3 → muối + CO2 + H2O
Nếu có NaHCO3 dư khi cô cạn dung dịch ta có:
2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 +H2O
Do đó chất rắn sau phản ứng gồm muối và có thể có Na2CO3; n H 2 O = n C O 2
Bảo toàn khối lượng ta có:
m C O 2 + m H 2 O + m c h ấ t r ắ n = m X + m N a H C O 3
G ọ i n X = n N a H C O 3 p h ả n ứ n g = x ⇒ n N a H C O 3 d ư = 0 , 3 - x t a c ó : n C O 2 = x + 1 2 ( 0 , 3 - x ) = 0 , 275 ( m o l ) ⇒ x = 0 , 15 ( m o l ) ⇒ M ¯ = 12 , 9 0 , 25 = 51 , 6
Vì X gồm 2 axit đơn chức, hơn kém nhau 1 nguyên tử C trong phân tử
=> X gồm HCOOH và CH3COOH
Gọi số mol mỗi chất lần lượt là a,b(mol)
Vậy
Chú ý:
- Đề bài cho X tác dụng hết với NaHCO3 tức là X chắc chắn hết còn NaHCO3 có thế dư. Ta lại thấy nếu chất rắn khan thu được chỉ gồm muối mà ta đã biết khối lượng X, khối lượng NaHCO3 thì ta hoàn toàn tính được khối lượng chắt rắn khan. Do đó ta sẽ nghĩ đến rằng bài toán không đơn giản như thế tức là NaHCO3 dư.
- Khi cô cạn dung dịch muối -HCO3 ta luôn phải nhớ rằng sẽ thu được muối cacbonat, CO2 và H2O
Đáp án D
Qui đổi : X + NaOH = (NH3 + H3PO4) + NaOH
Có : nNaOH = 3nH3PO4 => nH3PO4 = 0,1 mol
nNH3 = 0,275 mol
Các phản ứng có thể xảy ra :
3NH3 + H3PO4 -> (NH4)3PO4 (1)
2NH3 + H3PO4 -> (NH4)2HPO4 (2)
NH3 + H3PO4 -> NH4H2PO4 (3)
Bảo toàn khối lượng : mmuối = mNH3 + mH3PO4 = 14,475g