Bộ GD&ĐT cấm dạy thêm: Giải pháp nào dành cho nhà trường và giáo viên?
🔥 Xem ngay Bộ đề kiểm tra giữa kỳ II năm học 2024 - 2025
Chinh phục Đấu trường Tri thức OLM hoàn toàn mới, xem ngay!
🔥 Tặng ngay trọn bộ khóa ôn thi khi mua VIP
🔥 Nhận ngay bộ tài nguyên giảng dạy "3 trong 1" khi mua VIP
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
. Cho 560 ml hỗn hợp X đi qua ống chứa bột Ni nung nóng thu được 448 ml hỗn hợp khí X1. Cho X1 lội qua nước brom thấy nước brom bị nhạt màu một phần và khối lượng bình nước brom tăng thêm 0,345 gam. Hỗn hợp khí X2 ra khỏi bình nước brom có thể tích 280 ml và có tỉ khối hơi so với không khí là 1,283. Giả thiết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn, các olefin đều phản ứng với tốc độ như nhau và các khí cùng đo ở đktc. Công thức phân tử của ankan, của hai anken và % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X lần lượt là
A. C2H6 30%; C3H6 35,71%; C4H8 14,29%
B. C2H6 40%; C3H6 25,71%; C4H8 7,29%
C. C3H8 25%; C2H4 33,19%; C3H6 21,81%
D. C3H8 35%; C2H4 23,19%; C3H6 15,81%
Đáp án A
X1 gồm
Vì X1 làm nhạt màu Br2 → CmH2m dư.nX1 = 0,02 mol → nH2 = 0,025 - 0,02 = 0,005 mol.mbình Br2 tăng = mCmH2m dư = 0,345 gam.A2 gồm CnH2n + 2: b mol; CmH2m + 2: a mol.nX2 = 0,0125 mol; MX2 = 1,283 x 29 = 37,2.Trong X2 có b = 0,0125 - 0,005 = 0,0075 mol.a + b + c = 0,025 → c = 0,0125 mol.CmH2mdu = c - a = 0,0075
→ m = 3,3 → C3H6 và C4H8.Theo BTKL:
mX = mX1 = mA2 + manken dư
= 37,2 x 0,0125 + 0,345 = 0,81 gam.Trong X: mH2 = 2 x 0,005 = 0,01 mol
→ mCmH2m = 14m x c = 0,575 mol
→ mCnH2n + 2 = 0,225 gam.
Bài 2. Chỉ dùng quỳ tím hãy nhận biết các dd: HNO3;NaOH;(NH4)2SO4;K2CO3và CaCl2.
Bài 3. Bằng phương pháp hóa học, hãy chứng tỏ sự có mặt của các ion sau trong dd.
a.NH4+; Fe3+ và NO3-.
b.NH4+; PO43-và NO3-.
Bài 4. Nhận biết các khí chứa trong các lọ mất nhãn sau:
a.N2, Cl2, CO2, SO2.
b.CO, CO2, N2, NH3.
c.NH3, H2, SO2 , NO.
Bài 1. Trộn 3 lit NO với 10 không khí.Tính thể tích NO2 tạo thành và thể tích hỗn hợp khí sau phản ứng. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn,oxi chiếm 1/5 thể tích không khí, các khí đo ở đktc.
Bài 2. Dẫn 1lít hỗn hợp NH3 và O2, có tỉ lệ 1:1 về số mol đi qua ống đựng xúc tác Pt nung nóng. Khí nào không phản ứng hết còn thừa bao nhiêu lít ?( thể tích các khí đo ở cùng điều kiện )
Bài 3. Hỗn hợp N2 và H2 có tỉ lệ số mol là 1:3 được lấy vào bình phản ứng có diện tích 20 l. áp suất của hỗn hợp khí lúc đầu là 372 at và nhiệt độ là 427 0c,
Bài 1. Cho 1,5 l NH3( đktc) đi qua ống đựng CuO nung nóng thu được một chất rắn X.
Mong các bạn giúp mình nha
Hỗn hợp khí A gồm hai hiđrocacbon X, Y và hiđro chứa trong bình kín có dung tích 8,96 lít ở nhiệt độ 00C và áp suất 2 atm. Trong bình chứa sẵn một ít bột Ni (thể tích không đáng kể). Đun nóng bình một thời gian rồi đưa về nhiệt độ ban đầu được hỗn hợp khí B, khi đó áp suất trong bình là 1,5 atm. Dẫn ½ hỗn hợp B qua bình đựng dung dịch brom dư thấy có khí X duy nhất thoát ra khỏi bình. Đốt cháy X được CO2 và H2O theo tỷ lệ khối lượng là 88: 45. Đốt cháy hoàn toàn ½ hỗn hợp B thu được 30,8 gam CO2 và 10,8 gam H2O.
a. Tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo và gọi tên X,Y?
b. Tính % thể tích mỗi chất trong hỗn hợp A và hỗn hợp B?
cho hơi nước đi qua than nóng đỏ được hỗn hợp khí x gồm FeO CO2 và H2O .Toàn bộ khí x khử vừa hết 72 gam CuO thành kim loại và được m gam H2O .Lượng nước này hấp thụ vào 8,8 gam dung dịch H2SO4 98% thấy nồng độ axit giảm còn 44% .% thể tích CO2 trong hỗn hợp x là
Câu 1 : Thực hiện dãy chuyển hóa sau , ghi rõ điều kiện của phản ứng ( nếu có ) :
C2H2 \(\rightarrow\) C2H4 \(\rightarrow\) C2H5OH \(\rightarrow\) CH3CHO \(\rightarrow\) CH3COOH \(\rightarrow\) CH3COOC2H5
Câu 2 : Hỗn hợp X gồm ancol etylic và axit axetic . Cho 33,2 gam X tác dụng hoàn toàn với Na dư thì thu được 6,72 lít khí (đktc)
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra ?
b) Xác định thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X ?
c) Cho 33,2 gam hỗn hợp X ở trên thực hiện phản ứng este hóa với hiệu suất 60% . Hãy tính khối lượng este thu được ?
B1
C2H4+H2OH+−−→C2H5OH
2C2H5OH + O2 → 2CH3CHO + 2H2O
2CH3CHO O2 ->2CH3COOH
CH3COOH+C2H5OH->CH3COOC2H5+H2O
Hiđrocacbon X là chất lỏng có tỉ khối hơi so với không khí bằng 3,17. Đốt cháy hoàn toàn X thu được CO2 có khối lượng bằng 4,28 lần khối lượng H2O. Ở nhiệt độ thường, X không làm mất màu dung dịch brom. Khi đun nóng, X làm mất màu dung dịch KMnO4.
a) Tìm công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của X.
b) Viết phương trình hóa học của phản ứng giữa X và H2 (xúc tác Ni, đun nóng), với brom (có mặt Fe), với hỗn hợp dư của axit HNO3 và axit H2SO4 đậm đặc.
Hòa tan 62,1 gam kim loại M trong dung dịch HNO3 loãng thu được 16,8 lít hỗn hợp khí X (điều kiện tiêu chuẩn) gồm 2 khí N2 và N2O . Ti khối hơi của hỗn hợp X so với H2 = 17,2 . Xác định tên kim loại M .
hoà tan hoàn toàn 5,22 gam hỗn hợp bột chứa Mg, MgO, Mg(OH)2, MgCO3, Mg(NO3)2 bằng một lượng vừa đủ 0.26 mol HNO3 sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch X và 0.448 lít hỗn hợp khí gồm N2O và CO2 dung dịch X phản ứng vừa đủ với 250 ml dung dịch NaOH 1M sau phản ứng thu được 6,96 gam kết tủa màu trắng. Tính phần trăm khối lượng của Mg(OH)2 trong hỗn hợp ban đầu
Hỗn hợp X gồm but-1-en và butan có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 3. Dẫn X qua ống đựng xúc tác thích hợp, nung nóng thu được hỗn hợp Y gồm các chất mạch hở CH4; C2H6; C2H4; C3H6; C4H6; C4H8; C4H10; H2. Tỷ khối của Y so với X là 0,5. Nếu dẫn 1 mol Y qua dung dịch Brom dư thì khối lượng brom phản ứng là m gam. Tính giá trị của m?
Đáp án A
X1 gồm
Vì X1 làm nhạt màu Br2 → CmH2m dư.
nX1 = 0,02 mol → nH2 = 0,025 - 0,02 = 0,005 mol.
mbình Br2 tăng = mCmH2m dư = 0,345 gam.
A2 gồm CnH2n + 2: b mol; CmH2m + 2: a mol.
nX2 = 0,0125 mol; MX2 = 1,283 x 29 = 37,2.
Trong X2 có b = 0,0125 - 0,005 = 0,0075 mol.
a + b + c = 0,025 → c = 0,0125 mol.
CmH2mdu = c - a = 0,0075
→ m = 3,3 → C3H6 và C4H8.
Theo BTKL:
mX = mX1 = mA2 + manken dư
= 37,2 x 0,0125 + 0,345 = 0,81 gam.
Trong X: mH2 = 2 x 0,005 = 0,01 mol
→ mCmH2m = 14m x c = 0,575 mol
→ mCnH2n + 2 = 0,225 gam.