Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

\(AgNO_3+NaCl\rightarrow NaNO_3+AgCl\\n_{AgCl}= n_{AgNO_3}=\dfrac{2,55}{170}=0,015\left(mol\right)\\ m_{AgCl}=0,015.143,5=2,1525\left(g\right)\)

a, \(n_{Cu\left(OH\right)_2}=\dfrac{6,86}{98}=0,07\left(mol\right)\)
PTHH: Cu(OH)2 ---to→ CuO + H2O
Mol: 0,07 0,07
\(m_{CuO}=0,07.80=5,6\left(g\right)\)
b,
PTHH: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Mol: 0,07 0,14 0,07
\(m_{ddHCl}=\dfrac{0,14.36,5.100}{15}=\dfrac{511}{15}\left(g\right)\)
mdd sau pứ = \(5,6+\dfrac{511}{15}=\dfrac{119}{3}\left(g\right)\)
\(C\%_{ddCuCl_2}=\dfrac{0,07.135.100\%}{\dfrac{119}{3}}=23,82\%\)

Tính toán theo PTHH :
Mg + CuSO4 → Cu + MgSO4
Mg + FeSO4 → Fe + MgSO4
Ba(OH)2 + MgSO4 → BaSO4 + Mg(OH)2
Ba(OH)2 + FeSO4 → BaSO4 + Fe(OH)2
Mg(OH)2 → MgO + H2O
2 Fe(OH)2 + ½ O2 → Fe2O3 + 2 H2O
Giả sư dung dịch muối phản ứng hết
=> n Fe = n FeSO4 = 0,2 . 1= 0,2 mol => m Fe = 0,2 . 56 = 11,2 g
=> n Cu =n CuSO4 = 0,2 . 0,5 = 0,1 mol => m Cu = 0,1 . 64 = 6,4 g
=> m chất rắn = 11,2 + 6,4 = 17,6 g > 12 g > 6,4
=> kim loại Fe dư sau phản ứng Vì CuSO4 phản ứng trước sau đó mới đến FeSO4 phản ứng
CuSO4 đã hết và phản ứng với 1 phần FeSO4
12 g = m Cu + m Fe phản ứng = 6,4 g + m Fe phản ứng
=> m Fe = 5,6 g => n Fe = 0,1 mol => n FeSO4 dư = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol
Theo PTHH : n Mg = 0,1 + 0,1 = 0,2 mol ( bắng số mol CuSO4 và FeSO4 phản ứng )
Theo PTHH : n Mg = n MgSO4 = n Mg(OH)2 = n MgO = 0,2 mol
n FeSO4 dư = n Fe(OH)2 = n Fe2O3 . 2 = 0,1 mol
=> n Fe2O3 = 0,1 mol
=> m chất rắn = m Fe2O3 + m MgO = 0,1 . 160 + 0,2 . 40 = 24 g
$n_{CuSO_4} = 0{,}2 \times 0{,}5 = 0{,}1 \text{ mol}$ $n_{FeSO_4} = 0{,}2 \times 1 = 0{,}2 \text{ mol}$ Phản ứng với Mg: $Mg + CuSO_4 \rightarrow MgSO_4 + Cu \downarrow$ $Mg + FeSO_4 \rightarrow MgSO_4 + Fe \downarrow$ Khối lượng chất rắn $X$: $m_{Cu} = 0{,}1 \times 63{,}5 = 6{,}35 \text{ g}$ $6{,}35 + 56x = 12 \Rightarrow x = 0{,}101 \text{ mol}$ (số mol Fe tạo ra) Số mol Fe còn lại trong dung dịch: $n_{Fe^{2+}} = 0{,}2 - 0{,}101 = 0{,}099 \text{ mol}$ Kết tủa $E$ tạo thành khi cho dung dịch Y tác dụng với Ba(OH)$2$: $n{Fe(OH)2} = 0{,}099 \text{ mol}$ $m{Fe(OH)_2} = 0{,}099 \times 90 = 8{,}91 \text{ g}$ Nung $E$ tạo Fe$2$O$3$: $n{Fe_2O_3} = \dfrac{0{,}099}{2} = 0{,}0495 \text{ mol}$ $m{Fe_2O_3} = 0{,}0495 \times 160 = 7{,}92 \text{ g}$

a)
X gồm :
$PO_4^{3-} : a(mol)$
$HPO_4^{2-} : b(mol)$
$K^+ : 0,5(mol)$
Bảo toàn điện tích : $3a + 2b = 0,5$
Khối lượng rắn khan : $95a + 96b + 0,5.39 = \dfrac{193}{71}m$
Bảo toàn P : $142.0,5(a + b) = m$
Suy ra : a = 0,1 ; b = 0,1 ; m = 14,2
b)
$n_{BaHPO_4} = b = 0,1(mol)$
$n_{Ba_3(PO_4)_2} = 0,5a = 0,05(mol)$
$m_{Kết\ tủa} = 0,1.233 + 0,05.601 = 53,35(gam)$
Số mol của sắt
nFe = \(\dfrac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu\(|\)
1 2 1 1
0,1 0,1
Số mol của đồng
nCu = \(\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng của đồng
mCu = nCu . MCu
= 0,1 . 64
= 6,4 (g)
Chúc bạn học tốt