Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
ta có nH= \(\frac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\) mH= 0,5. 2= 1 g
PTHH: 2Na+2H2O \(\rightarrow\) 2NaOH+H2
theo định luật bảo toàn khối lượng
ta có: 23g+18g\(\rightarrow\) m(g) + 1 g
\(\Rightarrow\) m(g)+1g=23g+18g
m(g)+1g=41g
m(g)=40(g)
vậy m(g) của NaOH là 40 g
chcus bạn học tốt like mình nha
a) 2C2H2 + 5O2 => 4CO2 + 2H2O
b) Fe2O3 + 3CO => 2Fe + 3CO2
c) 2CrCl3 + 3H2O => 6HCl + Cr2O3
Ta có phương trình hóa học :
2Al + 3H2SO4 -----> Al2(SO4)3 + 3H2
theo định luật bảo toàn khối lượng
=> mAl + mH2SO4 -----> mAl2(SO4)3 + mH2
=> mH2SO4 = (mAl2(SO4)3 + mH2) - mAl
=> mH2SO4 = (171g + 3g) - 27g
=> mH2SO4 = 147g
Vậy khối lượng axit sunfuric tham gia phản ứng là 147 gam
1. Cho td với quỳ tím
HBr làm quỳ tím hóa đỏ Ba(OH)2 làm quỳ tím hóa xanh CaCl2 làm quỳ tím ko đổi màu
nAl = 8,1 /27 = 0,3mol
2Al + 6HCl => 2AlCl3 + 3H2
0,3--------------->0,3------> 0,45
=> VH2 = 0,45.22,4 = 10,08 (l)
mAlCl3 = 0,3. 133,5 = 40,05 (g)
a, Tìm thể tích khí H2 thu được \(\left(\text{đ}ktc\right)\)
- Phương trình hóa học :
Fe + 2HCl ➝ FeCl2 + H2
- Số mol Fe tham gia phản ứng :
nFe=\(\dfrac{2,8}{56}\)=0,05 mol
=Theo phương trình hóa học :
nH2=nFe=0,05 mol
Thể tích khí H2thu được ở đktc :
VH2= 22,4 . 0,05 = 1,12 lít
b , Khối lượng HCl cần dùng
- Theo phương trình hóa học :
nHCl=2nFe= 2 . 0,05 = 0,10 mol
- Khối lượng HCl cần dùng là :
mHCl=36,5 . 0,10 = 3,65 gam
1a) Biểu thức tính số nguyên tử hoặc phân tử của chất :
Số nguyên tử hoặc phân tử của chất = n.N = n.6,022.1023
b) Biểu thức tính khối lượng của chất :
m = n.M (g)
c) Biểu thức tính thể tích (đối với chất khí) :
V = 22,4.n (đktc)
2. a) Khối lượng mol của phân tử Z :
\(d_{Z\text{/}H_2}=\frac{M_Z}{M_{H_2}}\Rightarrow M_Z=d_{Z\text{/}H_2}.M_{H_2}=22.2=44\left(gam\text{/}mol\right)\)
b) MZ = MN + MO <=> 14x + 16y = 44
Ta có : \(\begin{cases}x=1\\y=1\end{cases}\Leftrightarrow14+16\ne44}\)
\(\begin{cases}x=2\\y=1\end{cases}\Leftrightarrow28+16=44}\)
Vậy ta có x = 2; y = 1 là chỉ số của N2O.
Vậy CTHH là N2O.
c)Tỉ khối của khí Z so với không khí là :
\(d_{Z\text{/}kk}=\frac{M_Z}{M_{kk}}=\frac{44}{29}=1,52\)
Câu b máy lỗi nên mình làm lại cho nhé :
MZ = MN + MO <=> 14x + 16y = 44
Ta có : \(\begin{cases}x=1\\y=1\end{cases}\) <=> 14 + 16 \(\ne\) 44
\(\begin{cases}x=2\\y=1\end{cases}\) <=> 28 + 16 = 44
Vậy ta có x = 2; y = 1 là chỉ số của N2O.
Vậy CTHH là N2O.
nAl=0,2mol
PTHH: 2Al+6HCl=>2AlCl3+3H2
0,2->0,6-> 0,2--->0,3
mAlCl3=0,2.133,5=26,7g
do H=90
=> mAlCl3=26.7/100.90=24,03g
VH2=0,3.22,4=6,72l
do H=90%
=> V H2=6,72/100.90=6,048l
nAl=5,4/27=0,2(mol)
voi h=90->nAl=0,2*90/100=0,18(mol)
2Al+6HCl->2AlCl3+3H2
TPT;nAlCl3=3nAl=0,18*3=0,54(mol)
->mAlCl3=0,54*133,5=72,09(g)
TPT;nH2=3/2nAl=0,18*3/2=0,12(mol)
->VH2=0,12*22,4=2,688(l)