K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 7 2016

Gọi kim loại có hoá trị 3 là M => CTHH: M2O3

PTHH: M2O3 + 6HCl → 2MCl3 + 3H2O

Khối lượng của HCl là: 250 . 4,38% = 10,95 gam

Số mol của HCl là: 10,95 : 36,5 = 0,3 (mol)

Số mol của M2O3 tính theo phương trình là:

                0,3 . \( {1 \over 6}\) = 0,05 (mol)

Số mol của M2O3 tính theo khối lượng là:

               5,1 : ( 2. MM + 16 . 3 ) 

<=>  5,1 : ( 2. MM + 16 . 3 ) = 0,05

<=>                             MM = 27 (Al)

Gọi CTHH của muối ngậm nước là: AlCl3.xH2O

Số mol của muối AlCl3 là: 0,3 . \( {2 \over 6}\) = 0,1 (mol)

Khi cô cạn dung dịch thì số mol của muối AlCl3 cũng bằng số mol của muối ngậm nước

 => Số mol của muối ngậm nước là: \( {27,75\ \over 133,5 + 18x}\) = Số mol của AlCl3 = 0,01

=> x = 8

Vậy CTHH của muối ngậm nước là: AlCl3.8H2O

27 tháng 7 2016

Cảm on nhé

27 tháng 7 2016

Ta có:

  \(n_{CO_2}=\frac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\)    \(\Rightarrow m_{CO_2}=0.05\times44=2.2\left(g\right)\)

  \(X_2CO_3+2HCl\rightarrow2XCl+H_2O+CO_2\)

   \(YCO_3+2HCl\rightarrow YCl_2+H_2O+CO_2\)

Ta thấy

            \(n_{HCl}=2n_{CO_2}=2\times0.05=0.1\left(mol\right)\)    

             \(\Rightarrow\)    \(m_{HCl}=0.1\times36.5=3.65\left(g\right)\)

            \(n_{H_2O}=n_{CO_2}=0.05\left(mol\right)\)

             \(\Rightarrow\)    \(m_{H_2O}=0.05\times18=0.9\left(g\right)\)

Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta được:

  \(m_{XCl+YCl_2}=\left(5.95+3.65\right)-\left(2.2+0.9\right)=9.6-3.1=6.5\left(g\right)\)

17 tháng 10 2016

gọi CTHH  kim loại đó là M

=>CTHH của oxit  kim loại M2On (n thuộc N*)

M2On+ nH2SO4 loãng =>M2(SO4)n +nH2O (1)

do khi cho CaCO3 vào hỗn hợp sau phản ứng mà có khí CO2 thoát ra nên lượng axit trong phản ứng ban đầu còn dư. và lượng muối sunfat sau khi cô cạn là gồm M2(SO4)n và CaSO4

CaCO3+H2SO4=>CaSO4+H2O+CO2 (2)

theo bài ra:

n CO2 = 0,224/22,4 = 0,01 mol

theo (2): nCaSO4 = n CO2 = 0,01 mol

=> m CaSO4 = 0,01*136 = 1,36 gam

=> m M2(SO4)n = 9,36-1,36 = 8 gam

theo bài ra :

gọi số n M2On là x mol (x>0)

=> n M2(SO4)n = x mol

m M2On = (M*2+16*n)*x = 3,2

m M2(SO4)n = (M*2+96*n)*x = 8

trừ hai vế cho nhau sẽ ra: 112*n*x = 4,8

giả sử n = 1 => x ~ 0,04 => M~32 (loại)

giả sử n = 2 => x ~ 0,02 => M~64(Cu)

tiếp tục giả sử đến n=4 thì vẫn chỉ có mỗi n=2 là phù hợp

=> kim loại M là Cu

=> CT của oxit là CuO

b) viêt lại phương trình:

CuO+H2SO4 => CuSO4+H2O (1)

n H2SO4 (1) = n CuO = 3,2/80 = 0,04 mol

n H2SO4 (2) = n CO2 = 0,01 mol

=> nồng độ mol của dd H2SO4 là:

(0,01+0,04)/0,02 = 2,5 M

 

 

13 tháng 10 2016

Gọi công thức oxit của kim loại hóa trị III là A2O3,ta có các phương trình sau 
A2O3+3H2SO4--->A2(SO4)3+3H2O (1) 
0,02<--0,06<---------0,02 
Vì sau phản ứng (1) dung dịch còn có thể phản ứng với CaCO3 giải phóng khí CO2=>axit H2SO4 dư,ta có phương trình 
H2SO4+CaCO3--->CaSO4+CO2+H2O (2) 
0,01<-----0,01--------0,01<-----0,01 
nCO2=0,224:22,4=0,01 mol 
Khối lượng muối A2(SO4)3 sau khi cô cạn là 
9,36-0,01x(40+96)=8 g 
Ta thấy rằng A2O3=3,2 g,sau phản ứng tạo thành muối A2(SO4)3=8g Như vậy khối lượng tăng thêm là do 3 gốc -SO4 thay thế cho 3 nguyên tử Oxi,vậy khối lượng tăng thêm là 8-3,2 =4,8 g 
nA2SO4=4,8:(96x3-16x3)=0,02 mol 
=>khối lượng muối=0,02x(2xR+96x3)=8 
=>R=56 
R hóa trị III, có M=56=>R là Fe,công thức oxit là Fe2O3 
nH2SO4=0,01+0,06=0,07 mol 
mH2SO4=0,07x98=6,86g 

13 tháng 10 2016

Bạn ơi bài này đâu cho hóa trị . Họ cho hoát trị n mà.

23 tháng 12 2021

\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)

PTHH: Fe2O3 + 3H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + 3H2O

______0,2----->0,6------------>0,2

=> mFe2(SO4)3 = 0,2.400 = 80(g)

mH2SO4 = 0,6.98 = 58,8 (g)

=> \(m_{dd\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{58,8.100}{19,6}=300\left(g\right)\)

1 tháng 6 2017

Gọi công thức oxit axit của phi kim X là \(XO_2\).

Ta có :

\(n_{SO_2}=\dfrac{38,4}{M_X+32}mol;n_{muoi}=\dfrac{400.18,9}{100}=75,6g\)

PTHH : \(XO_2+2NaOH\rightarrow Na_2XO_3+H_2O\)

\(\rightarrow\) muối thu được là \(Na_2XO_3\) \(\Rightarrow n_{Na_2XO_3}=\dfrac{75,6}{M_X+94}\)

Nhận xét :\(n_{Na_2XO_3}=n_{XO_2}\rightarrow\dfrac{75,6}{M_X+94}=\dfrac{38,4}{M_X+32}\Rightarrow M_X=32g\)

=> X là lưu huỳnh ( S )

=> CTHH của oxit :\(SO_2.\)

1 tháng 6 2017

Gọi CTTQ là AO2

PTHH: AO2 + 2NaOH --> Na2AO3 + H2O

Ta có: \(m_{Na_2AO_3}\) = 400 . 18,9% = 75,6g

Cứ 1 mol AO2 ---> 1 mol Na2AO3

A + 32 (g) --> A + 94 (g)

38,4g --> 75,6g

=> 75,6A + 2419,2 = 38,4A + 3609,6

=> 37,2A = 1190,4

=> A = 32 (S)

=> CT của oxit là SO2

Câu 1: Hỗn hợp A gồm oxit của 1 kim loại hóa trị 2 và muối cacbonat của kim loại đó được hòa tan hết bằng axit H2SO4 loãng vừa đủ tạo ra khí B và còn dung dịch D. Đem cô cạn D thu được 1 lượng muối khan bằng 168% lượng A. Biết lượng khí B bằng 44% lượng A. Hỏi kim loại hóa trị 2 nói trên là nguyên tố nào? % lượng mỗi chất trong A bằng bao nhiêu. Câu 2: Hỗn...
Đọc tiếp

Câu 1: Hỗn hợp A gồm oxit của 1 kim loại hóa trị 2 và muối cacbonat của kim loại đó được hòa tan hết bằng axit H2SO4 loãng vừa đủ tạo ra khí B và còn dung dịch D. Đem cô cạn D thu được 1 lượng muối khan bằng 168% lượng A. Biết lượng khí B bằng 44% lượng A. Hỏi kim loại hóa trị 2 nói trên là nguyên tố nào? % lượng mỗi chất trong A bằng bao nhiêu.

Câu 2: Hỗn hợp gồm CaCO3 và CaSO4 được hòa tan bằng axit H2SO4 vừa đủ. Sau phản ứng đun cho bay hơi bớt nước và lọc được 1 lượng kết tủa bằng 121,43% lượng hỗn hợp đầu. Tính % lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.

Câu 3: Muối A tạo bởi kim loại M (hóa trị II) và phi kim X (hóa trị I). Hòa tan 1 lượng A vào nước được dung dịch A'. Nếu thêm AgNO3 dư vào A' thì lượng kết tủa tách ra bằng 188% lượng A. Nếu thêm Na2CO3 dư vào dung dịch A' thì lượng kết tủa tách ra bằng 50% lượng A. Hỏi kim loại M và phi kim X là nguyên tố nào? Công thức muối A.

Câu 4: Hỗn hợp A gồm cac kim lọi Mg, Al, Cu. Oxi hóa hoàn toàn m gam A thu được 1,72m gam hỗn hợp 3 oxit với hóa trị cao nhất của mỗi kim loại. Hòa tan m gam A bằng dung dịch HCl dư thu được 0,952 m dm3 H2(đktc). Tính % lượng mỗi kim loại trong A ( cho biết hóa trị mỗi kim loại không đổi trong 2 thí nghiệm trên ).

Câu 5: Nung nóng 1,32a gam hỗn hợp Mg(OH)2 và Fe(OH)2 trong không khí đến lượng không đổi nhận được chất rắn có khối lượng bằng a gam. Tính % lượng mỗi oxit tạo ra.

Câu 6: Cho m gam hỗn hợp Na và Fe tác dụng hết với axit HCl, dung dịch thu được cho tác dụng với bari hiđroxit dư rồi lọc kết tủa tách ra, nung trong không khí đến lượng không đổi thu được chất rắn nặng m gam. Tính % lượng mỗi kim loại ban đầu.

Gợi ý:Dạng toán khi giải quy về 100

0
19 tháng 10 2018

nZn=13/65=0,2mol

đổi 200ml=0,2l

pt : Zn + 2 HCl -----> ZnCl2 + H2

npứ: 0,2----->0,4---------->0,2

CM(HCl)=0,4/0,2=2M

CM(ZnCl2) = 0,2/0,2 = 1M

19 tháng 10 2018

Bài 1:

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)

Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{Zn}=2\times0,2=0,4\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,4}{0,2}=2\left(M\right)\)

Theo PT: \(n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow C_{M_{ZnCl_2}}=\dfrac{0,2}{0,2}=1\left(M\right)\)

1.Cho 3,2g hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ số mol là 1:1, số mol HCl tham gia phản ứng là bao nhiêu? 2. Cho 3,2g hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ số mol là 1:1, khối lượng của CuCl2 và Fe2O3 trong hỗn hợ̣p là? 3. Hỗn hợp CuO và Fe2O3 có tỉ lệ số mol tương ứng là 2:1, cho...
Đọc tiếp

1.Cho 3,2g hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ số mol là 1:1, số mol HCl tham gia phản ứng là bao nhiêu?

2. Cho 3,2g hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ số mol là 1:1, khối lượng của CuCl2 và Fe2O3 trong hỗn hợ̣p là?

3. Hỗn hợp CuO và Fe2O3 có tỉ lệ số mol tương ứng là 2:1, cho tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ số mol là?

4. Cho a gam hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl 1M thu được 2 muối có tỉ lệ số mol là 1:1, giá trị của a là?

5. Cho 3,2g hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch HCl thu được 2 muối có tỉ lệ số mol là 1:1, nồng độ mol của dd HCl là?

6. Cho 3,2g hỗn hợp CuO và Fe2O3 tác dụng vừa đủ với V ml dd HCl thu được 2 muối có tỉ lệ số mol là 1:1, giá trị của V là?

7. Cho luồng khí CO đi qua ống nghiệm đựng 40g CuO đốt nóng, sau pư còn lại 38g chất rắn trong ống nghiệm, % CuO bị khử thành Cu là?

8. X là 1 oxit sắt, biết 1,6g X tác dụng vừa hết với 30ml dd HCl 2M, X là oxit nào của sắt?

9. Cho 2,32g hỗn hợp FeO, Fe2O3 và Fe3O4 ( trong đó số mol FeO = số mol Fe2O3 ) tác dụng vừa đủ với V lít dd HCl 1M, giá trị của V là?

10. Một số oxit dùng làm chất hút ẩm, hãy cho biết những chất nào sau đây được dùng làm chất hút ẩm: CuO, BaO, CaO, P2O5, Al2O3, Fe3O4. Giải thích và viết PTHH minh họa.

Giải giúp mình với, mình cần gấp, giải đầy đủ giúp mình nhé mn!

0