Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)
Gọi $n_{CuSO_4.5H_2O} = a(mol) ; m_{dd\ H_2SO_4\ 8\%} = b(gam)$
Sau kho pha :
$m_{dd} = 250a + b = 280(1)$
$m_{CuSO4} = 160a + b.8\% = 280.15\%(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,14; b = 245(gam)
$m_{CuSO4.5H_2O} = 0,14.250 = 35(gam)$
a)
Khối lượng của dung dịch:
\(m_{dd}=m_{ct}+m_{dm}=20+180=200\left(g\right)\)
Nồng độ phần trăm của dung dịch:
\(C\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%=\dfrac{20}{200}.100\%=10\%\)
b) đề sai nha bạn
- Khối lượng CuSO4 có trong 150 gam dung dịch CuSO4 20% là:
\(mCuSO_4=\dfrac{150.2}{100}=3\left(g\right)\)
Khi pha chế 150 gam dung dịch CuSO4 2% từ dung dịch CuSO4 20% thì khối lượng chất tan là CuSO4 không đổi vẫn là 3 gam
- Khối lượng dung dịch CuSO4 20% có chứa 3 gam CuSO4 là:
\(m_{dd}=\dfrac{3.100}{20}=15\left(g\right)\)
- Khối lượng nước cần dùng để pha chế là: 150-15=135 (gam)
a)
C% CuSO4 = 16/(16 + 184) .100% = 8%
b)
n NaOH = 20/40 = 0,5(mol)
CM NaOH = 0,5/4 = 0,125M
Gọi mdd CuSO4 bđ=x (g)
=>mCuSO4 bđ=0,2x
mdd sau=mdd trc+mH2O thêm=x+50
=>C% dd CuSO4 sau=0,2x/(x+50).100%=15%
=>x=150g
\(n_{CuSO4}.H_2O=a\)
\(\rightarrow n_{CuSO4}=a,m_{CuSO4}.H_2O=178a\)
mCuSO4 trong dung dịch ban đầu\(=500.8\%=40\left(g\right)\)
Khối lượng dung dịch sau đó là 500+178a
Khối lượng CuSO4=160a+40
\(\rightarrow C\%_{CuSO4}=\frac{100a+40}{500+178a}=15\%\)
\(\rightarrow a=\frac{350}{1333}\)
->mCuSO4.H2O=178a=46,74
1
\(a)m_{H_2O}=250-5=245g\\b )C_{\%NaCl}=\dfrac{5}{250}\cdot100=2\%\)
\(2\\ m_{ddCuSO_4}=\dfrac{15.100}{5}=300g\\ m_{H_2O}=300-15=285g\)
Câu 1:
a, Ta có: m dd = m chất tan + mH2O ⇒ mH2O = 250 - 5 = 245 (g)
b, \(C\%_{NaCl}=\dfrac{5}{250}.100\%=2\%\)
Câu 2:
Ta có: \(C\%_{CuSO_4}=\dfrac{15}{m_{ddCuSO_4}}.100\%=5\%\)
\(\Rightarrow m_{ddCuSO_4}=300\left(g\right)\)
⇒ mH2O = 300 - 15 = 285 (g)
mCuSO4 ko đổi=0,2m
mdd CuSO4 sau =50+m
C%dd CuSO4 sau=0,2m/(m+50)=0,15=>m=150g