Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Al2O3+3H2So4=Al2(SO4)3+3h2O
MgO+H2So4=MgSO4+H2O2
2NaOH+H2SO4=Na2SO4+2H2O
nAl2O3=10,2/102=0,1 mol
-----> nH2SO4=0,1.3=0,3 mol
nMgO=4/40=0,1 mol
----->nH2so4=0,1.1=0,1 mol
nNaOH=0,5.0,4=0,2 mol
------>nH2SO4 dư =0,2/2=0,1 mol
tổng toàn bộ lượng H2SO4=0,1+0,3+0,1=0,5 mol
mH2So4=0,5.98=49 g
C%=49.100/245=20 %
a/ Xác định kim loại M
nH2SO4 ban đầu = 78,4.6,25:100=0.05 mol
Goi số mol MO là a mol, mMO = (M+16).a
MO+H2SO4---MSO4+H2O(1)
a mol amol amol
Số mol axit dư sau phản ứng (1): 0,05-a mol
mdd sau phản ứng: (m+16)a+78,4
Theo bài ra ta có: 2,433=100.(0,05-a).98/[(m+16)a+78,4] (I)
Mặt khác: MO+CO---M+CO2 (2)
a mol a mol a mol amol
Theo bài ra CO2 tham gia phản ứng hết, các phản ứng có thể xảy ra:
CO2+2NaOH--->Na2CO3+H2O
b 2b b b
CO2+NaOH--->NaHCO3
c c c
Khối lượng muối tạo thành: 100b+84c=2,96
- Nếu NaOH dư không xảy ra phản ứng (3). Tức là c = 0 mol,
b = a = 2,96 : 106 = 0,028 mol. Thay a = 0,028 vào (I) ta tìm được M = 348,8 (loại).
- Nếu NaOH phản ứng hết: 2b + c = 0,5 . 0,1 = 0,05 (III)
Từ (II) và (III) ta có : 106 b + 84(0,05 – 2b) = 2,96
62b = 1,24 suy ra: b= 0,02 và c = 0,01
Theo 2, 3 và 4, n co2 = 0,03= n MO = a = 0,03.
Thay giá trị a = 0,03 và (I) ta có: 0,07299M = 4,085
M = 56 vậy kim loại M là Fe, mMO=(56+16).0,03= 2,16 g
b/ Dung dịch E gồm FeSO4 0,03 mol và H2SO4 dư 0,02 mol. Khi cho Al phản ứng hoàn toàn tạo 1,12 gam chất rắn, H2SO4 phản ứng hết.
2Al+3H2SO4---->Al2(SO4)3+3H2
2Al+3FeSO4----->Al2(SO4)3+3Fe
Khối lượng Fe trong dung dịch E : 56 . 0,03 = 1,68 gam > 1,12 gam
Như vậy FeSO4 còn dư thì Al tan hết. Vây t = 1,12: 56 =0,02 mol
Vây n Al = 0,04 : 3 + 0,04:3 = (0,08 : 3) mol
Vây khối lượng x = 0,08: 3 . 27 = 0,72 gam
m/80...m/80...............m/80 (mol)
mct của dd mới = 500.1,2.0,245 + 49m/40 =147 + 49m/40 (g)
mdd mới = 1,2.500 + m = 600 + m (g)
=> (147 + 49m/40 )/(600 + m) = 0,49
=> m= 200(g)
Câu 1: nFe= 8.4/56 = 0.15(mol)
PTHH: Fe + H2SO4 => FeSO4 + H2
Theo PTHH, ta thấy nFe=nFeSO4 = 0.15 (mol)
=> VH2= n*22.4 =0.15*22.4 = 3.36(l)
Lại có nFe= nFeSO4= 0.15(mol)
=> mFeSO4 = n*M =0.15*(56+32+16*4)=22.8(g)
KL:Vậy.....
Câu 2: Đổi:100ml=0.1(l)
nNaOH= m/M =8/(23+16+1) = 0.2 (mol)
PTHH: 2NaOH + H2SO4 =>Na2SO4 + 2H2O
Théo PTHH, ta thấy : nH2SO4 = (1/2 )* nNaOH = (1/2) * 0.2=0.1 (mol)
CM= n/V = 0.1/0.1 =1 => x=1
lại có nNa2SO4 = (1/2)* nNaOH = (1/2)*0.2 = 0.1 (mol)
=> mNa2SO4 = n*M= 0.1*(23*2+32+16*4) =14.2(g)
KL: Vậy...
nNa2O= 6,2/62= 0,1(mol)
PTHH: Na2O + H2O -> 2 NaOH
nNaOH= 2.0,1= 0,2( mol)
nNaOH(trong dd ban đầu)= (500/1000). 0,1= 0,05(mol)
=> nNaOH (tổng)= 0,2+ 0,05= 0,25(mol)
VddA= VddNaOH(1M)= 500(ml)=0,5(l)
=> \(C_{MddA}=\dfrac{0,25}{0,5}=0,5\left(M\right)\)
Đặt a,b là số mol Fe3O4 và Cu
=> %O = \(\dfrac{16\cdot4a}{232a+64b}=25,8\%\)
bảo toàn e
a+2b=5.0,006.10
=> a=0,1997 và b=0,0501
=> m=49,54(gam)
Fe3O4 và Fe là chất rắn A1 vì chúng ko tan trong NaOH
dung ịch B1 là Aluminat
Al2O3+2NaOH-->2NaAlO2+H2O
2Al+2H2O+2NaOH-->2NaAlO2+3H2
khí C là H2
H2+Fe3O4 tạo ra các oxit là Fe
do Fe và Al bị thụ động trong H2SO4 đặc nguội nên dung dịch B2 dung dịch giữa oxit sắt tác dụng với H2SO4--> B2 là Fe2(SO4)3
B3 là BaSO4 do
3BaCl2+Fe2(SO4)3-->3BaSO4+2FeCl3
bạn vô trang hóa này đi sẽ có nhiều người giúp bạn https://www.facebook.com/groups/1515719195121273/
K2O + H2O → 2KOH (1)
a) \(n_{K_2O}=\dfrac{47}{94}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PT1: \(n_{KOH}=2n_{K_2O}=2\times0,5=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{KOH}}=\dfrac{1}{0,5}=2\left(M\right)\)
c) 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{KOH}=\dfrac{1}{2}\times1=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,5\times98=49\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{49}{20\%}=245\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{245}{1,14}=214,912\left(l\right)\)
nNaOH = 0,5a mol, nH2SO4 = 0,3 mol, nAl2O3 = 0,0052 mol
TH1: Dung dịch A chứa H2SO4 dư
2NaOH + H2SO4 ➝ Na2SO4 + 2H2O
0,5a 0,25a
➝ nH2SO4 dư = 0,3 - 0,25a (mol)
2Al + 3H2SO4 ➝ Al2(SO4)3 + 3H2
2(0,3-0,25a)/3 (0,3 - 0,25a)
➝ nAl = \(\dfrac{2\left(0,3-0,25a\right)}{3}=0,0052\) ➝ a = 1,1688
TH2: NaOH dư
2NaOH + H2SO4 ➝ Na2SO4 + 2H2O
0,6 0,3
➝ nNaOH dư = 0,5a - 0,6 mol
Al2O3 + 2NaOH ➝ 2NaAlO2 + H2O
(0,5a - 0,6)/2 (0,5a - 0,6)
➝ \(\dfrac{0,5a-0,6}{2}=0,0052\) ➝ a = 1,2208