Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, \(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
\(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
\(CO_2+H_2O⇌H_2CO_3\)
b, \(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
\(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
\(4Na+O_2\underrightarrow{t^o}2Na_2O\)
c, \(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
\(n_{Al_2O_3}=\dfrac{40,8}{102}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
__________0,6<--------0,4
=> VO2 = 0,6.22,4 = 13,44(l)
\(n_{O_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\\
pthh:2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
0,5 1
\(m_{H_2O}=1.18=18g\)
\(n_{O_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5mol\)
\(2H_2+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2H_2O\)
0,5 1 ( mol )
\(m_{H_2O}=1.18=18g\)
Phương trình hóa học minh họa :
\(2H_2 + O_2\xrightarrow{t^o} 2H_2O\\ CaO\ \text{không tác dụng với } H_2\\ FeO + H_2 \xrightarrow{t^o} Fe + H_2O\\ Fe_2O_3 + 3H_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3H_2O\\ Fe_3O_4 + 4H_2 \xrightarrow{t^o} 3Fe + 4H_2O\\ HgO + H_2 \xrightarrow{t^o} Hg + H_2O\\ PbO + H_2 \xrightarrow{t^o} Pb + H_2O\)
\(a) Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\\ n_{H_2} = n_{Zn} = \dfrac{13}{65} = 0,2(mol)\\ V_{H_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)\\ b)n_{O_2} =\dfrac{4,8}{32}=0,15(mol)\\ 2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O\\ \dfrac{n_{H_2}}{2} = 0,1 < \dfrac{n_{O_2}}{1} = 0,15 \to O_2\ dư\\ n_{H_2O} = n_{H_2} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{H_2O} = 0,2.18= 3,6(gam)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{4,958}{22,4}=\approx0,2\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{1,2395}{22,4}\approx0,05\left(mol\right)\)
\(PTHH:2H_2+O_2\rightarrow2H_2O\)
Ta có: \(\dfrac{n_{H_2}}{2}=\dfrac{0,2}{2}=0,1>\dfrac{n_{O_2}}{1}=\dfrac{0,05}{1}=0,05\)
→ Sau pư O2 hết, H2 dư
→ Theo \(n_{O_2}\)
Theo PTHH \(n_{H_2O}=2n_{O_2}=2.0,05=0,1\left(mol\right)\)
\(V_{H_2O\left(đktc\right)}=n.22,4=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Vậy ...
PTHH: 2\(H_2\) + \(O_2\) ---> 2\(H_2O\) (Lập và cân bằng phương trình)
1 mol 0,5 mol 1 mol
+ Số mol của \(H_2\)
\(n_{H_2}\) = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{2}{2}\) = 1 (mol)
+ Thể tích của \(O_2\)
\(V_{O_2}\) = n . 22,4 = 0,5 . 22,4 = 11,2 (lít)
Ta có: nH2=2/2=1(mol)
Phương trình hóa học: 2H2 + O2 ---to---> 2H2O.
Theo PT, ta có: nO2=1/2 . nH2=1/2 . 1=0,5(mol)
=> VO2=0,5.22,4=11,2(lít)
a, \(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
b, \(n_{H_2}=\dfrac{2,8}{22,4}=0,125\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{H_2}=0,0625\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,0625.22,4=1,4\left(l\right)\)
\(n_{H_2O}=n_{H_2}=0,125\left(mol\right)\Rightarrow m_{H_2O}=0,125.18=2,25\left(g\right)\)
Số mol của 2,8 lít khí H2
nH2 = \(\dfrac{V}{22,4}\) = \(\dfrac{2,8}{22,4}\) = 0.125 mol
a. PTHH: 2H2 + O2 \(\rightarrow\) 2H2O
Tỉ lệ: 2 1 2
Mol: 0.125 \(\rightarrow\) 0.1 \(\rightarrow\) 0.125
b. Thể tích khí O2 ở đktc
VO2 = n . 22,4 = 0.1 . 22,4 = 2,24 (l)
Khối lượng H2O thu được
mH2O = n . M = 0.125 . 18 = 2,25g
1.
nH2 = 2 mol
2H2 + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2H2O
\(\Rightarrow\) mH2O = 2.18 = 36 (g)
2.
nO2 = 2 mol
2H2 + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2H2O
\(\Rightarrow\) mH2O = 4.18 = 72 (g)
3.
nH2 = 2 mol
nO2 = 2 mol
2H2 + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2H2O
Đặt tỉ lệ ta có
\(\dfrac{2}{2}< \dfrac{2}{1}\)
\(\Rightarrow\) O2 dư
\(\Rightarrow\) mH2O = 2.18 = 36 (g)