Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(CaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow CaSO_4+2NaCl\)
\(n_{CaCl_2}=\dfrac{22,2}{111}=0,2\left(mol\right)\)
a) Đề sai
b) \(m_{ddNa_2SO_4}=200.1,55=310\left(g\right)\)
CaSO4 ít tan, coi như không tan, là kết tủa
\(m_{CaSO_4}=0,2.136=27,2\left(g\right)\)
Muối sau phản ứng là NaCl
\(m_{ddsaupu}=22,2+310-27,2=305\left(g\right)\)
\(C\%_{NaCl}=\dfrac{0,2.2.58,5}{305}.100=7,67\%\)
300ml = 0,3l
\(n_{HNO3}=1.0,3=0,3\left(mol\right)\)
Pt : \(NaOH+HNO_3\rightarrow NaNO_3+H_2O|\)
1 1 1 1
0,3 0,3 0,3
\(n_{NaOH}=\dfrac{0,3.1}{1}=0,3\left(mol\right)\)
200ml = 0,2l
\(C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5\left(M\right)\)
\(n_{NaNO3}=\dfrac{0,3.1}{1}=0,3\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{NaNO3}=0,3.85=25,5\left(g\right)\)
Sau phản ứng :
\(V_{dd}=0,2+0,3=0,5\left(l\right)\)
\(C_{M_{NaNO3}}=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
\(n_{HNO_3}=0,3\left(mol\right)\)
\(NaOH+HNO_3\rightarrow NaNO_3+H_2O\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=n_{NaNO_3}=n_{HNO_3}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow CM_{NaOH}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5M\)
\(m_{NaNO_3}=0,3.85=25,5\left(g\right)\)
\(a,n_{Na_2SO_4}=0,2\cdot0,2=0,04\left(mol\right);n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,2\cdot0,1=0,02\left(mol\right)\\ PTHH:Na_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow2NaOH+BaSO_4\downarrow\\ TL:....1.....1......2......1\left(mol\right)\\ BR:.......0,02.....0,02......0,04......0,02\left(mol\right)\)
Vì \(\dfrac{n_{Na_2SO_4}}{1}>\dfrac{n_{Ba\left(OH\right)_2}}{1}\) nên \(Na_2SO_4\) dư, \(Ba\left(OH\right)_2\) hết
\(b,C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,04}{0,2+0,2}=0,1M\)
Bài 2 :
\(V_{dd}=V_{\text{dung dịch sau phản ứng}}\) khi và chỉ khi sản phẩm không tạo ra kết tủa hay lượng khí thoát ra.
Nếu : trong TH có kết tủa hoặc khí thoát ra dẫn đến khối lượng dung dịch sau phản ứng thay đổi nên thể tích dung dịch sau phản ứng thay đổi theo
\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=m_{\text{dung dịch đầu}}-\left(m_{khí}+m_{\downarrow}\right)\left(\text{nếu có}\right)\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,05.0,04=0,002mol\\ n_{HCl}=0,15.0,06=0,009mol\\ Ba\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_2+2H_2O\\ \Rightarrow\dfrac{0,002}{1}< \dfrac{0,009}{2}\Rightarrow HCl.dư\\ Ba\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_2+2H_2O\)
0,002 0,004 0,002
\(C_{M_{BaCl_2}}=\dfrac{0,002}{0,05+0,15}=0,01M\\ C_{M_{HCl.dư}}=\dfrac{0,009-0,004}{0,05+0,15}=0,025M\)
\(nBaCl_2=\dfrac{70}{1000}.1=0,07mol\)
\(C_{MBaCl_2}=\dfrac{0,07}{0,07}=1M\)
a) $n_{Fe} = \dfrac{11,2}{56} = 0,2(mol)$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$n_{HCl} =2 n_{Fe} = 0,2.2 = 0,4(mol)$
$C\%_{HCl} = \dfrac{0,4.36,5}{200}.100\% = 7,3\%$
b) $n_{H_2} = n_{FeCl_2} = n_{Fe} = 0,2(mol)
Sau phản ứng, $m_{dd} = 11,2 + 200 - 0,2.2 = 210,8(gam)$
$C\%_{FeCl_2} = \dfrac{0,2.127}{210,8}.100\% = 12,05\%$
\(n_{Fe}=\dfrac{1,12}{56}=0,02(ml)\\n_{CuSO_4}=0,2.0,1=0,02(mol)\\ m_{dd_{CuSO_4}}=1,2.200=240(g)\\ a,PTHH:Fe+CuSO_4\to FeSO_4+Cu\\ LTL:\dfrac{0,02}{1}=\dfrac{0,02}{1}\Rightarrow \text{p/ứ hoàn toàn}\\ \Rightarrow n_{FeSO_4}=n_{Cu}=0,02(mol)\\ b,C\%_{FeSO_4}=\dfrac{0,02.152}{1,12+240-0,02.64}.100\%=1,27\%\\ C_{M_{FeSO_4}}=\dfrac{0,02}{0,2}=0,1M\)
Chọn đáp án A
NST số 1 giảm phân tạo giao tử: 1/2 bình thường, 1/2 đột biến
Các NST khác giảm phân bình thường tạo giao tử bình thường
→ Một thể đột biến trong đó cặp NST số 1 có 1 chiếc bị mất đoạn, khi giảm phân nếu các NST phân li bình thường thì trong số các loại giao tử được tạo ra giao tử không mang NST đột biến có tỉ lệ: ½
m(Na2SO4) = 310(g)
n(BaCl2) = 0,2 (mol)
BaCl2 + Na2SO4 -> BaSO4 + 2NaCl
0,2............0,2................0,2...........0,4 (mol)
m(dd sau ) = 41,6+310-0,2.233=305(g)
%dd muối = m(naCl)/305 . 100% = 7,672% ( xấp xỉ )
\(n_{BaCl2}=\frac{41,6}{208}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng ddNa2SO4 = 200.1,55=310
\(BaCl_2+Na_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2NaCl\)
0,2______0,2 ________ 0,2_________ 0,4
Khối lượng dd sau phản ứng:
\(m=41,6+310-BaSO_4\)
\(\Rightarrow m=41,6+310-0,2.233=305\)
Muối thu được là NaCl
\(\Rightarrow m_{NaCl}=0,4.58,5=23,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{NaCl}=\frac{23,4}{305}=7,67\%\)