Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Đáp án đúng là: C
Các chất có đồ thị hướng lên trên là a, c, d Þ Các chất này có độ tan tăng theo nhiệt độ.
b) Đáp án đúng là: D
Dựa vào đồ thị xác định được, ở 30 oC chất có độ tan lớn nhất là d.
c) Đáp án đúng là: C
Chất có độ tan giảm khi nhiệt độ tăng là b (do đồ thị hướng xuống).
Bài 1:
\(a)Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\\ b)Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
Bài 2:
\(a)Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ b)n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15mol\\ n_{Fe}=n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,15mol\\ m_{Fe}=0,15.56=8,4g\\ c)C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,15}{0,05}=3M\)
Tham khảo :
- Để so sánh khả năng hoà tan trong nước của các chất ta dựa vào độ tan của từng chất trong nước.
- Để xác định khối lượng chất tan trong một dung dịch có nhiều cách, như:
+ Dựa vào khối lượng dung dịch và khối lượng dung môi: mct = mdd - mdm
+ Dựa vào nồng độ phần trăm và khối lượng dung dịch:
+ Dựa vào nồng độ mol, thể tích dung dịch và khối lượng mol chất tan.
\(a)CuSO_4+Ba\left(NO_3\right)_2\rightarrow BaSO_4+Cu\left(NO_3\right)_2\)
Chất tan: \(CuSO_4,Ba\left(NO_3\right)_2,Cu\left(NO_3\right)_2\)
\(b)\) chất x nào vậy bạn?
\(c)\) A là Cu(NO3)2, B là BaSO4
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{400.32\%}{100\%.160}=0,8mol\\ \)
\(n_{BaSO_4}=n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=n_{CuSO_4}=0,8mol\)
\(m_B=m_{BaSO_4}=0,8.233=186,4g\\ d)m_{ddCu\left(NO_3\right)_2}=400+600-186,4=813,6g\\ m_{Cu\left(NO_3\right)_2}=0,8.188=150,4g\\ C_{\%A}=C_{\%Cu\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{150,4}{813,6}\cdot100\%\approx18,49\%\)