K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

19 tháng 12 2018

a) RO + 2HCl → RCl2 + H2O

b) Theo PT: \(n_{RO}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=\dfrac{1}{2}\times0,1=0,05\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow M_{RO}=\dfrac{4}{0,05}=80\left(g\right)\)

Ta có: \(M_R+16=80\)

\(\Leftrightarrow M_R=64\left(g\right)\)

Vậy R là kim loại đồng Cu

Vậy CTHH của oxit là CuO

12 tháng 5 2022

\(n_{A_2O}=\dfrac{9,4}{2M_A+16}\left(mol\right)\)

PTHH: A2O + 2HCl --> 2ACl + H2O

       \(\dfrac{9,4}{2M_A+16}\)-->\(\dfrac{9,4}{M_A+8}\)

=> \(\dfrac{9,4}{M_A+8}\left(M_A+35,5\right)=14,9\Rightarrow M_A=39\left(g/mol\right)\)

=> A là K

CTHH: K2O

7 tháng 11 2016

gọi cthh : AO

pthh

AO+H2SO4--->ASO4+H2O

 

n H2O=0,5 mol

theo pthh n AO=n H2O=nH2SO4=nMSO4=0,5 mol

=> M AO= 20:0,5=40 g

=> M A=40-16=24 g

=> M là Mg

c, m H2SO4=98.0,5=49 g

d, m MgSO4=120.0,5=60 g

7 tháng 11 2016

Gọi kim loại oxit là M có hóa trị n

pt M2On +2n H2SO4 ---> 2M(SO4)n + 2n H2O

n H2O = 9/18 = 0,5 (mol)

n M2On = 0.5/2n = 0,25n (mol)

MM2On = 20/0,25n

lấy n=1 => MM2On =80( k thỏa mãn)

lấy n=2 => MM2On = 40 => Mg

mMg = 0,5.24= 12g

mMgSO4 = 0,5.120= 60g

11 tháng 3 2019

Đề kiểm tra Hóa học 8

1/ Đốt cháy 5,4g bột nhôm trong khí oxi, người ta thu được nhôm oxit (Al2O3). Hãy tính khối lượng nhôm oxit thu được.2/ Tính khối lượng nhôm cần dùng để điều chế được 30,6 g nhôm oxit theo phản ứng hóa học ở câu 1.3/ Muốn tìm khối lượng chất tham gia và sản phẩm thì cần tiến hành theo những bước nào?Áp dụng:Câu 1: Cho phương trình:Số mol CaCO3 cần dùng để điều chế được 11,2 gam CaO...
Đọc tiếp

1/ Đốt cháy 5,4g bột nhôm trong khí oxi, người ta thu được nhôm oxit (Al2O3). Hãy tính khối lượng nhôm oxit thu được.

2/ Tính khối lượng nhôm cần dùng để điều chế được 30,6 g nhôm oxit theo phản ứng hóa học ở câu 1.

3/ Muốn tìm khối lượng chất tham gia và sản phẩm thì cần tiến hành theo những bước nào?

Áp dụng:

Câu 1: Cho phương trình:

Số mol CaCO3 cần dùng để điều chế được 11,2 gam CaO là

A. 0,4 mol. B. 0,3 mol. C. 0,2 mol. D. 0,1 mol

Câu 2: Mg phản ứng với HCl theo phản ứng: Fe + 2 HCl " FeCl2 + H2

Sau phản ứng thu được 0,4 g khí hydrogen thì khối lượng của Fe đã tham gia phản ứng là:

A. 5,6 gam. B. 11,2 gam. C. 2,8 gam. D. 16,8 gam.

Câu 3: Cho 4,8 g kim loại Mg tác dụng hết với dung dịch HCl theo phương trình: Mg +2HCl " MgCl2 + H2. Khối lượng MgCl2 tạo thành là:

A. 38g B. 19g C. 9.5g D. 4,75

1
28 tháng 12 2021

TL

1/ nAl = 5,4 : 27 = 0,2(mol)

4Al + 3O2  --->  2Al2O3

0,2            ----> 0,1    (mol)

=> mAl2O3 = 0,1 x ( 27 x 2 + 16 x 3 ) = 0,2 x 102 = 20.4 (g)

2/  nAl2O3 = 30,6 : 102 = 0,3 (mol)

4Al + 3O2  --->  2Al2O3

0,6            <---- 0,3    (mol)

=> mAl = 0,6 x 27 = 16,2 (g)

3/ B1 : Viết phương trình

    B2 : Tính số mol các chất

    B3 :  Dựa vào phương trình hóa học tính được số mol chất cần tìm

    B4 : Tính khối lượng.

Áp dụng: 1. C

               2. B

               3. B

Khi nào rảnh vào kênh H-EDITOR xem vid nha!!! Thanks!

a) PTHH: MO + 2HCl -> MCl2 + H2O

Ta có:

\(n_{HCl}=\frac{3,65}{36,5}=0,1\left(mol\right)\)

Theo PTHH và đề bài, ta có:

\(n_{MO}=\frac{0,1}{2}=0,05\left(mol\right)\)

=> \(M_{MO}=\frac{4}{0,05}=80\left(\frac{g}{mol}\right)\)

Mặt khác, ta lại có:

\(M_{MO}=M_M+M_O\\ < =>M_{MO}=M_M+16\\ =>M_M=80-16=64\left(\frac{g}{mol}\right)\)

Vậy: kim loại M là đồng (KHHH là Cu)

CTPT của oxit kim loại cần tìm là CuO (đồng II oxit).

3 tháng 1 2022

Gọi công thức hóa học của oxit là RO

→Phương trình hóa học: RO+2HCl→RCl2+H2O

nRO:8,1\(R+16nRO)= nRCl2: 13,6\R+35,5.2

⇔ 8,1.(R+71)=13,6.(R+16)

⇔ 8,1R+575,1=13,6R+217,6

⇔ 8,1R−13,6R=−575,1+217,6

⇔ −5,5R=−357,5

⇔ R=65 (Zn)

→ R là nguyên tố Kẽm (Zn)

 công thức hóa học: ZnO

3 tháng 1 2022

5 tháng 4 2017

a) PTHH:

CuO + H2 =(nhiệt)=> Cu + H2O (1)

Fe2O3 + 3H2 =(nhiệt)=> 2Fe + 3H2O (2)

b) - Dựa vào định nghĩa chất khử và chất oxi hóa

=> Chất khử: H2

Chất Oxi hóa: CuO và Fe2O3

c) Lượng đồng có trong 6g hỗn hợp 2 kim loại thu được:mCu = 6g - 2,8g = 3,2g.

VH2 cần dùng theo phương trình phản ứng(1) = \(\dfrac{3,2}{64}\cdot64=1,12\left(l\right)\) =

VH2 cần dùng theo phương trình phản ứng(2) = \(\dfrac{2,8}{56}\cdot\dfrac{3}{2}\cdot22,4=1,68\left(l\right)\)

5 tháng 4 2017

a.Phương trình phản ứng:

CuO + H2 Cu + H2O (1)

1mol 1mol 1mol 1mol

Fe2O3 + 3H2 3H2O + 2Fe (2)

1mol 3mol 3mol 2mol

b. + Chất khử là H2 vì chiếm oxi của chất khác;

+ Chất oxi hóa: CuO, Fe2O3 vì nhường oxi cho chất khác.

c. Số mol đồng thu được là: nCu = = 0,5 (mol)

Số mol sắt là: nFe = = 0,05 (mol)

Thể tích khí H2 cần dùng để khử CuO theo phương trình phản ứng (1) là: nH2 = nCu = 0,05 mol => VH2 = 22,4.0,05 = 1,12 (lít)

Khí H2 cần dùng để khử Fe2O3 theo phương trình phản ứng (2) là:

nH2 = nFe = .0,05 = 0,075 mol

=>VH2(đktc) = 22,4.0,075 = 1,68 (lít)



4 tháng 4 2023

a/ \(3H_2+X_2O_3\rightarrow2X+3H_2O\)

b/ \(n_{H_2O}=\dfrac{m_{H_2O}}{M_{H_2O}}=\dfrac{2,7}{18}=0,15\left(mol\right)\)

Theo PTHH: \(n_{X_2O_3}=\dfrac{1}{3}n_{H_2O}=\dfrac{1}{3}.0,15=0,05\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow M_{X_2O_3}=\dfrac{m_{X_2O_3}}{n_{X_2O_3}}=\dfrac{8}{0,05}=160\left(g/mol\right)\)

\(\Rightarrow2M_X+16.3=2M_X+48=160\)

\(\Leftrightarrow2M_X=160-48\)

\(\Leftrightarrow2M_X=112\)

\(\Leftrightarrow M_X=\dfrac{112}{2}=56\left(Fe\right)\)

Vậy kim loại đó là Fe 

\(\Rightarrow CTHH:Fe_2O_3\)

c/ Theo PTHH: \(n_{Fe}=\dfrac{1}{2}n_{H_2O}=\dfrac{1}{2}0,15=0,075\left(mol\right)\)

Khối lượng kim loại tạo thành:

\(m_{Fe}=n_{Fe}.M_{Fe}=0,075.56=4,2\left(g\right)\)

19 tháng 6 2019

a) Phương trình hóa học của các phản ứng:

H2 + CuO → Cu + H2O (1).

3H2 + Fe2O3 → 2Fe + 3H2O (2).

b) Trong phản ứng (1), (2) chất khử H2 vì chiếm oxi của chất khác, chất oxi hóa là CuO và Fe2O3 vì nhường oxi cho chất khác.

c) Khối lượng đồng thu được từ 6g hỗn hợp 2 kim loại thu được:

mCu = 6g - 2,8g = 3,2g, nCu = Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8 = 0,05 mol

nFe = Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8 = 0,05 (mol)

nH2 (1) = nCu = 0,05 mol ⇒ VH2(1) = 22,4 . 0,05 = 1,12 lít

nH2 (2) = Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8. nFe = Giải bài tập Hóa học lớp 8 | Giải hóa lớp 8 ⇒ VH2  (2) = 22,4 . 0,075 = 1,68 lít khí H2.

VH2 = VH2(1) + VH2(2) = 1,12 + 1,68 = 2,8(l)