K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 8 2017

Đáp án D

Gọi x, y là số mol của Na2CO3 và K2SO4 trong hỗn hợp.

Phương trình phản ứng xảy ra:

Na2CO3 + 2HCl " 2NaCl + CO2 + H2O  (1)

 x               2x                         x

K2SO3 + 2HCl " 2KCl + SO2 + H2O  (2)

y               2y                      y

2HCl + Ba(OH)2 " BaCl2 + 2H2O   (3)

 

0,04       0,02

Theo đề bài ta có: 106x + 158y = 3,9 (I)

Mặt khác: 44 x + 16 y x + y = 33,586.16 => -13,328x + 6,672y = 0 (II)

ð x = 0,00925 mol; y = 0,0185 mol

 

ð %Na2CO3 = 0 , 00925 . 106 3 , 9 .100% = 25,14 à %K2SO3 = 74,86%

28 tháng 5 2016

2 ancol đơn chức chứ bạn đáp án toàn ancol đơn chức =))

nCO2=0,4 mol nH2O=0,4 mol=>nCO2=nH2O

=>hh gồm các ete no đơn chức

Gọi CTTQ ete là CnH2nO

Bảo toàn klg=>mO2=0,4.44+7,2-7,2=17,6g=>nO2=0,55 mol

Bảo toàn O=>nete=nO trg ete=0,4.2+0,4-0,55.2=0,1 mol

=>Mete=72 g/mol

=>CTPT ete là C4H8O

Chỉ có 1 ctct tm CH2=CH-CH2-O-CH3

=>ete này đc tạo bởi 2 ancol CH3OH và CH2=CH-CH2OH

=>chọn D

28 tháng 5 2016

Ete + O2 \(\rightarrow\)CO2 + Hoh 
số mol ete là x 
nCO2 = nhoh = 0.4 \(\rightarrow\) m = \(0,4.\left(18+44\right)=24,8\)
Dựa vào bảo toàn khối lượng: mO2 = 24,8 -7.2 = 17,6\(\rightarrow\) nO2 = 0,55 
Bảo toàn nguyên tố oxi: x + 0,55 .2 = 0,4.3\(\rightarrow\) x = 0.1 
Mete = 7,2/ 0.1 =72\(\rightarrow\) CH3 - O - C3H5 
Đáp án D

15 tháng 5 2017

Rồi lọc kết tủa thu được 0,28 gam oxit ?!! ghi đề thiếu -_- Hẳn là nung kết tủa trong không khí ở nhiệt độ cao mới thu được oxit.

Sửa đề: Rồi lọc kết tủa nung trong không khí giàu Oxi ở nhiệt độ cao thi được 0,28 gam oxit ( H=100%)

Cho 16,2g hỗn hợp MgO, Al2O3, MO tác dụng với H2 ở nhiệt độ cao thì:

\(MO\left(0,04\right)+H_2-t^o->M+H_2O\left(0,04\right)\)\(\left(1\right)\)

\(m_{H_2SO_4}\left(bđ\right)=\dfrac{90.15,3}{100}=13,77\left(g\right)\)

Khi dẫn hơi nước qua ống đựng dung dịch H2SO4 trên thì:

\(m_{ddH_2SO_4}\left(sau\right)=\dfrac{13,77.100}{86,34}=15,95\left(g\right)\)

\(\Rightarrow m_{H_2O}\left(thêm-vao\right)=15,95-15,3=0,65\left(g\right)\)

\(\Rightarrow m_{H_2O}\left(bđ\right)=\dfrac{0,65.100}{90}=0,72\left(g\right)\)

\(\Rightarrow n_{H_2O}=0,04\left(mol\right)\)

Khi cho qua HCl, chất rắn M còn lại là 2,56 gam

\(\Rightarrow M_M=\dfrac{2,56}{0,05}=64\)\((g/mol)\)

\(b)\)

Ta có hiệu suất pứ khử bởi H2 chỉ đạt 80%

\(\Rightarrow n_{CuO}=\dfrac{0,04.100}{80}=0,05\left(mol\right)\)

Khi cho chất rắn còn lại trog ống td với dd HCl dư

\(MgO\left(a\right)+2HCl--->MgCl_2\left(a\right)+H_2\)\(\left(2\right)\)

\(Al_2O_3\left(b\right)+6HCl--->2AlCl_3\left(2b\right)+3H_2O\)\(\left(3\right)\)

Gọi a, b lần lượt là số mol của MgO và Al2O3

\(\Rightarrow40a+102b+0,05.80=16,2\)

\(\Rightarrow40a+102b=12,2\left(I\right)\)

Dung dịch B: \(\left\{{}\begin{matrix}MgCl_2:a\left(mol\right)\\AlCl_3:2b\left(mol\right)\\HCl\left(dư\right)\end{matrix}\right.\)

Khi lấy 1/10 dung dịch B trên tác dụng với NaOH dư thì:

\(HCl+NaOH--->NaCl+H_2O\)\(\left(4\right)\)

\(MgCl_2\left(\dfrac{a}{10}\right)+2NaOH--->Mg\left(OH\right)_2\left(\dfrac{a}{10}\right)+2NaCl\)\(\left(5\right)\)

\(AlCl_3+3NaOH--->Al\left(OH\right)_3+3NaCl\)\(\left(6\right)\)

\(Al\left(OH\right)_3+NaOH--->NaAlO_2+2H_2O\)\(\left(7\right)\)

Kết tủa thu được \(Mg\left(OH\right)_2:\dfrac{a}{10}\left(mol\right)\)

\(Mg\left(OH\right)_2\left(\dfrac{a}{10}\right)-t^o->MgO\left(\dfrac{a}{10}\right)+H_2O\)

Oxit thu được là MgO

\(n_{MgO}=\dfrac{0,28}{40}=0,007\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow\dfrac{a}{10}=0,007\)

\(\Rightarrow a=0,07\left(II\right)\)

\(\%m_{MgO}=\dfrac{0,07.40.100}{16,2}=17,28\)

\(\%m_{CuO}=\dfrac{0,05.80.100}{16,2}=24,69\%\)

\(\Rightarrow\%m_{Al_2O_3}=58,03\%\)

16 tháng 5 2017

à, cảm ơn bạn

23 tháng 8 2018

Đáp án C

Bài toán này có thể giải ngắn gọn như sau:

Số mol  tạo ra = số mol H+ trung hòa = 2. Số mol H2

⇒ Số mol H2 = 0,075 : 2 = 0,00375 V = 0,84 lít

Câu 2. (3.0 điểm): Không dùng thêm hóa chất nào khác, bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các dung dịch sau đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn là: HCl, NaOH, Ba(OH)2, K2CO3, MgSO4 Câu 3. (3.0 điểm): Cho hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe, Cu tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y, khí Z và chất rắn A. Hòa tan A trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được khí B. Sục từ từ khí B vào...
Đọc tiếp

Câu 2. (3.0 điểm): Không dùng thêm hóa chất nào khác, bằng phương pháp hóa học hãy phân biệt các dung dịch sau đựng trong các lọ riêng biệt bị mất nhãn là: HCl, NaOH, Ba(OH)2, K2CO3, MgSO4

Câu 3. (3.0 điểm): Cho hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe, Cu tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y, khí Z và chất rắn A. Hòa tan A trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được khí B. Sục từ từ khí B vào dung dịch nước vôi trong dư thu được kết tủa D. Cho từ từ dung dịch NaOH vào dung dịch Y cho đến khi kết tủa lớn nhất thì thu được chất rắn E. Nung E trong không khí tới khối lượng không đổi thu được chất rắn G.

Xác định thành phần các chất có trong Y, Z, A, B, D, E, G. Viết các phương trình hóa học xảy ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Câu 4. (3.0 điểm):

  1. Cho hỗn hợp gồm 3 chất rắn: Al2O3; SiO2; Fe3O4 vào dung dịch chứa một chất tan A, thì thu được một chất rắn B duy nhất. Hãy cho biết A, B có thể là những chất gì? Cho ví dụ và viết các PTHH minh hoạ.
  2. Bằng phương pháp hóa học hãy tách từng chất ra khỏi hỗn hợp chất rắn gồm: FeCl3, CaCO3, AgCl
  3. Câu 5. (3.0 điểm): Hỗn hợp A gồm các kim loại Mg, Al, Fe.
  4. Lấy 14,7 gam hỗn hợp A cho tác dụng với dung dịch NaOH dư, sinh ra 3,36 lít khí (đktc). Mặt khác cũng lấy 14,7 gam hỗn hợp A cho tác dụng với dung dịch HCl dư, sinh ra 10,08 lít khí (đktc) và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc kết tủa tạo thành và nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Tính m và tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
  5. Cho hỗn hợp A tác dụng với dung dịch CuSO4 dư, sau khi phản ứng kết thúc, lọc lấy chất rắn đem hòa tan hết chất rắn trong dung dịch HNO3 loãng dư, thu được 26,88 lít khí NO (đktc). Tính khối lượng hỗn hợp A
  6. Câu 6 :
  7. Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam CaO vào nước ta thu được dung dịch A.

  8. Nếu cho khí CO2 sục qua dung dịch A và sau khi kết thúc thí nghiệm thấy có 2,5 gam kết tủa thì có bao nhiêu lít CO2 tham gia phản ứng (đktc).
  9. Nếu hòa tan hoàn toàn 28,1 gam hỗn hợp MgCO3 và BaCO3 (trong đó chứa a% MgCO3 về khối lượng) bằng dung dịch HCl và cho tất cả khí thoát ra hấp thụ hết vào dung dịch A thì thu được kết tủa D. Hỏi a có giá trị bao nhiêu để kết tủa D lớn nhất? bé nhất?
4
9 tháng 12 2017

Câu 3 :

Cho hỗn hợp X vào dung dịch HCl lấy dư:

PTHH: Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

Dung dịch Y gồm: AlCl3, MgCl2, FeCl2, HCl dư

Khí Z là H2

Chất rắn A là Cu

Cho A tác dụng với H2SO4 đặc nóng.

PTHH: Cu + 2H2SO4(đặc, nóng) → CuSO4 + SO2 + 2H2O

Khí B là SO2

Cho B vào nước vôi trong lấy dư

PTHH: SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O

Kết tủa D là CaSO3

Cho dung dịch NaOH vào Y tới khi kết tủa lớn nhất thì dừng lại.

PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O

3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaCl

2NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2 + 2NaCl

2NaOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2NaCl

Chất rắn E là: Al(OH)3, Mg(OH)2, Fe(OH)2

Nung E trong không khí

Chất rắn G là Al2O3, MgO, Fe2O3

9 tháng 12 2017

Câu 5 :

Chỉ có Al là tác dụng được với NaOH
nH2 sinh ra = 3,36/22.4=0,15 (mol)
NaOH + Al + H20 ------> NaAl02(Natri aluminat) + H2
0,15 0,15
mAl= 0,15 . 27= 4,05 (g) ==> %mAl = 4,05 . 100/14.7=27,55%
Khi tác dụng với Hcl thì cả 3 kim loại đều tác dụng
n H2 sinh ra trong trường hợp này = 10,08 / 22,4=0,45 (mol)
Mg + 2HCl ------>MgCl2 + H2
x x x
2Al + 6HCl --------> 2AlCl3 + 3H2
0,15 0,15 0,225
Fe + 2HCl ---------> FeCl2 + H2
y y y
Đặt nMg=x, nFe=y
Ta được hệ phương trình
24x + 56y = 14,7 - 4,05= 10,65 (tính theo mMg và mFe)
x + y= 0,45 - 0,15= 0,3 (tính theo nH2)
==> x= 0,192 (mol), y=0,108 (mol)
==> mMg= 24 . 0,192 = 4,608 (g) ===> mMg = 4,608 .100/14,7 = 31,347 %
mFe= 14,7 - 4,608 - 4,05 = 6,042 (g) ===> mFe = 100% - 31,347% - 27,55% = 41,103%
dung dịch B gồm MgCl2, AlCl3, FeCl2
MgCl2 + 2NaOH ------> Mg(OH)2 + 2NaCl
0,192 0,192
AlCl3 + 3NaOH --------> Al(OH)3 + 3NaCl
0,225 0,225
FeCl2 + 2NaOH -------> Fe(OH)2 + 2NaCl
0,108 0,108
Mg(OH)2 ------> MgO + H2O
0,192 0,192
2Al(OH)3 -------> Al2O3 + 3H2O
0,225 0,1125
4Fe(OH)2 + O2 ------> 2Fe2O3 + 4H2O
0,108 0,054
m= 0,192 . 40 + 0,1125 . 102 + 0,054 . 160 = 27,795 (g)

31 tháng 5 2016

minh se giai bang pp loai tru nhe      

dau tien 2X + Cu(oh) 2 --> muoi cua Cu + 2H2O

          0.1   --> 0.05        => m =0.05*98= 4.9  g

gia su X la glixerol thi C3H5(oh)3 +7/2 O2 --> 3Co2 + 4H2O 

                                          0.2          -->0.7                          => X ko la Glixerol

mac khac De pu voi Cu(oh) 2 thi ancol phai co cac nhom OH dinh voi nhung nguyen tu C canh nhau  => Chon dap an la B

 

31 tháng 5 2019

Đáp án C

Ta có:

 

 suy ra số mol CO2 trong Z là 0,05 mol tức O bị khử 0,05 mol.

Gọi số mol Fe3O4 và CuO lần lượt là a, b 

Cho Y tác dụng với 1,2 mol HNO3 thu được khí 0,175 mol khí NO2.

Bảo toàn N:

 

 

Ta có 2 TH xảy ra:

TH1: HNO3 dư.

 

 

TH2: HNO3 hết.

 

 nghiệm âm loại.

6 tháng 10 2017

Trung hòa 11,8 gam một amin đơn chức cần 200 ml dung dịch HCL 1M. Công thức phân tử của X là bao nhiêu?

19 tháng 12 2016

MX=6,25.16 =100

X là este đơn chức chỉ chứa C,H,O nên ta tìm được công thức phân tử là C5H8O2

Xét pư thủy phân 0,2mol X trong 0,3mol KOH

Vì X đơn chức nên pư xảy ra với tỷ lệ 1:1 suy ra KOH dư

Bảo toàn khối lượng ta có mX+mKOH=mrắn khan+mchất bay hơi Y

Suy ra mchất bay hơi Y=20+0,3.56-28=8,8(g)

mà nY=nX=0,2 mol

Vậy MX=8,8/0,2=44 \(\Rightarrow\) X có công thức phân tử C2H4O

Chỉ có đáp án B thỏa mãn