Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
2 ancol đơn chức chứ bạn đáp án toàn ancol đơn chức =))
nCO2=0,4 mol nH2O=0,4 mol=>nCO2=nH2O
=>hh gồm các ete no đơn chức
Gọi CTTQ ete là CnH2nO
Bảo toàn klg=>mO2=0,4.44+7,2-7,2=17,6g=>nO2=0,55 mol
Bảo toàn O=>nete=nO trg ete=0,4.2+0,4-0,55.2=0,1 mol
=>Mete=72 g/mol
=>CTPT ete là C4H8O
Chỉ có 1 ctct tm CH2=CH-CH2-O-CH3
=>ete này đc tạo bởi 2 ancol CH3OH và CH2=CH-CH2OH
=>chọn D
Ete + O2 \(\rightarrow\)CO2 + Hoh
số mol ete là x
nCO2 = nhoh = 0.4 \(\rightarrow\) m = \(0,4.\left(18+44\right)=24,8\)
Dựa vào bảo toàn khối lượng: mO2 = 24,8 -7.2 = 17,6\(\rightarrow\) nO2 = 0,55
Bảo toàn nguyên tố oxi: x + 0,55 .2 = 0,4.3\(\rightarrow\) x = 0.1
Mete = 7,2/ 0.1 =72\(\rightarrow\) CH3 - O - C3H5
Đáp án D
Rồi lọc kết tủa thu được 0,28 gam oxit ?!! ghi đề thiếu -_- Hẳn là nung kết tủa trong không khí ở nhiệt độ cao mới thu được oxit.
Sửa đề: Rồi lọc kết tủa nung trong không khí giàu Oxi ở nhiệt độ cao thi được 0,28 gam oxit ( H=100%)
Cho 16,2g hỗn hợp MgO, Al2O3, MO tác dụng với H2 ở nhiệt độ cao thì:
\(MO\left(0,04\right)+H_2-t^o->M+H_2O\left(0,04\right)\)\(\left(1\right)\)
\(m_{H_2SO_4}\left(bđ\right)=\dfrac{90.15,3}{100}=13,77\left(g\right)\)
Khi dẫn hơi nước qua ống đựng dung dịch H2SO4 trên thì:
\(m_{ddH_2SO_4}\left(sau\right)=\dfrac{13,77.100}{86,34}=15,95\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}\left(thêm-vao\right)=15,95-15,3=0,65\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}\left(bđ\right)=\dfrac{0,65.100}{90}=0,72\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2O}=0,04\left(mol\right)\)
Khi cho qua HCl, chất rắn M còn lại là 2,56 gam
\(\Rightarrow M_M=\dfrac{2,56}{0,05}=64\)\((g/mol)\)
\(b)\)
Ta có hiệu suất pứ khử bởi H2 chỉ đạt 80%
\(\Rightarrow n_{CuO}=\dfrac{0,04.100}{80}=0,05\left(mol\right)\)
Khi cho chất rắn còn lại trog ống td với dd HCl dư
\(MgO\left(a\right)+2HCl--->MgCl_2\left(a\right)+H_2\)\(\left(2\right)\)
\(Al_2O_3\left(b\right)+6HCl--->2AlCl_3\left(2b\right)+3H_2O\)\(\left(3\right)\)
Gọi a, b lần lượt là số mol của MgO và Al2O3
\(\Rightarrow40a+102b+0,05.80=16,2\)
\(\Rightarrow40a+102b=12,2\left(I\right)\)
Dung dịch B: \(\left\{{}\begin{matrix}MgCl_2:a\left(mol\right)\\AlCl_3:2b\left(mol\right)\\HCl\left(dư\right)\end{matrix}\right.\)
Khi lấy 1/10 dung dịch B trên tác dụng với NaOH dư thì:
\(HCl+NaOH--->NaCl+H_2O\)\(\left(4\right)\)
\(MgCl_2\left(\dfrac{a}{10}\right)+2NaOH--->Mg\left(OH\right)_2\left(\dfrac{a}{10}\right)+2NaCl\)\(\left(5\right)\)
\(AlCl_3+3NaOH--->Al\left(OH\right)_3+3NaCl\)\(\left(6\right)\)
\(Al\left(OH\right)_3+NaOH--->NaAlO_2+2H_2O\)\(\left(7\right)\)
Kết tủa thu được \(Mg\left(OH\right)_2:\dfrac{a}{10}\left(mol\right)\)
\(Mg\left(OH\right)_2\left(\dfrac{a}{10}\right)-t^o->MgO\left(\dfrac{a}{10}\right)+H_2O\)
Oxit thu được là MgO
\(n_{MgO}=\dfrac{0,28}{40}=0,007\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{a}{10}=0,007\)
\(\Rightarrow a=0,07\left(II\right)\)
\(\%m_{MgO}=\dfrac{0,07.40.100}{16,2}=17,28\)
\(\%m_{CuO}=\dfrac{0,05.80.100}{16,2}=24,69\%\)
\(\Rightarrow\%m_{Al_2O_3}=58,03\%\)
Đáp án C
Bài toán này có thể giải ngắn gọn như sau:
Số mol tạo ra = số mol H+ trung hòa = 2. Số mol H2
⇒ Số mol H2 = 0,075 : 2 = 0,00375 ⇒ V = 0,84 lít
Câu 3 :
Cho hỗn hợp X vào dung dịch HCl lấy dư:
PTHH: Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Dung dịch Y gồm: AlCl3, MgCl2, FeCl2, HCl dư
Khí Z là H2
Chất rắn A là Cu
Cho A tác dụng với H2SO4 đặc nóng.
PTHH: Cu + 2H2SO4(đặc, nóng) → CuSO4 + SO2 + 2H2O
Khí B là SO2
Cho B vào nước vôi trong lấy dư
PTHH: SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O
Kết tủa D là CaSO3
Cho dung dịch NaOH vào Y tới khi kết tủa lớn nhất thì dừng lại.
PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaCl
2NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2 + 2NaCl
2NaOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2NaCl
Chất rắn E là: Al(OH)3, Mg(OH)2, Fe(OH)2
Nung E trong không khí
Chất rắn G là Al2O3, MgO, Fe2O3
Câu 5 :
Chỉ có Al là tác dụng được với NaOH
nH2 sinh ra = 3,36/22.4=0,15 (mol)
NaOH + Al + H20 ------> NaAl02(Natri aluminat) + H2
0,15 0,15
mAl= 0,15 . 27= 4,05 (g) ==> %mAl = 4,05 . 100/14.7=27,55%
Khi tác dụng với Hcl thì cả 3 kim loại đều tác dụng
n H2 sinh ra trong trường hợp này = 10,08 / 22,4=0,45 (mol)
Mg + 2HCl ------>MgCl2 + H2
x x x
2Al + 6HCl --------> 2AlCl3 + 3H2
0,15 0,15 0,225
Fe + 2HCl ---------> FeCl2 + H2
y y y
Đặt nMg=x, nFe=y
Ta được hệ phương trình
24x + 56y = 14,7 - 4,05= 10,65 (tính theo mMg và mFe)
x + y= 0,45 - 0,15= 0,3 (tính theo nH2)
==> x= 0,192 (mol), y=0,108 (mol)
==> mMg= 24 . 0,192 = 4,608 (g) ===> mMg = 4,608 .100/14,7 = 31,347 %
mFe= 14,7 - 4,608 - 4,05 = 6,042 (g) ===> mFe = 100% - 31,347% - 27,55% = 41,103%
dung dịch B gồm MgCl2, AlCl3, FeCl2
MgCl2 + 2NaOH ------> Mg(OH)2 + 2NaCl
0,192 0,192
AlCl3 + 3NaOH --------> Al(OH)3 + 3NaCl
0,225 0,225
FeCl2 + 2NaOH -------> Fe(OH)2 + 2NaCl
0,108 0,108
Mg(OH)2 ------> MgO + H2O
0,192 0,192
2Al(OH)3 -------> Al2O3 + 3H2O
0,225 0,1125
4Fe(OH)2 + O2 ------> 2Fe2O3 + 4H2O
0,108 0,054
m= 0,192 . 40 + 0,1125 . 102 + 0,054 . 160 = 27,795 (g)
minh se giai bang pp loai tru nhe
dau tien 2X + Cu(oh) 2 --> muoi cua Cu + 2H2O
0.1 --> 0.05 => m =0.05*98= 4.9 g
gia su X la glixerol thi C3H5(oh)3 +7/2 O2 --> 3Co2 + 4H2O
0.2 -->0.7 => X ko la Glixerol
mac khac De pu voi Cu(oh) 2 thi ancol phai co cac nhom OH dinh voi nhung nguyen tu C canh nhau => Chon dap an la B
Đáp án C
Ta có:
suy ra số mol CO2 trong Z là 0,05 mol tức O bị khử 0,05 mol.
Gọi số mol Fe3O4 và CuO lần lượt là a, b
Cho Y tác dụng với 1,2 mol HNO3 thu được khí 0,175 mol khí NO2.
Bảo toàn N:
Ta có 2 TH xảy ra:
TH1: HNO3 dư.
TH2: HNO3 hết.
nghiệm âm loại.
Trung hòa 11,8 gam một amin đơn chức cần 200 ml dung dịch HCL 1M. Công thức phân tử của X là bao nhiêu?
MX=6,25.16 =100
X là este đơn chức chỉ chứa C,H,O nên ta tìm được công thức phân tử là C5H8O2
Xét pư thủy phân 0,2mol X trong 0,3mol KOH
Vì X đơn chức nên pư xảy ra với tỷ lệ 1:1 suy ra KOH dư
Bảo toàn khối lượng ta có mX+mKOH=mrắn khan+mchất bay hơi Y
Suy ra mchất bay hơi Y=20+0,3.56-28=8,8(g)
mà nY=nX=0,2 mol
Vậy MX=8,8/0,2=44 \(\Rightarrow\) X có công thức phân tử C2H4O
Chỉ có đáp án B thỏa mãn
Đáp án D
Gọi x, y là số mol của Na2CO3 và K2SO4 trong hỗn hợp.
Phương trình phản ứng xảy ra:
Na2CO3 + 2HCl " 2NaCl + CO2 + H2O (1)
x 2x x
K2SO3 + 2HCl " 2KCl + SO2 + H2O (2)
y 2y y
2HCl + Ba(OH)2 " BaCl2 + 2H2O (3)
0,04 0,02
Theo đề bài ta có: 106x + 158y = 3,9 (I)
Mặt khác: 44 x + 16 y x + y = 33,586.16 => -13,328x + 6,672y = 0 (II)
ð x = 0,00925 mol; y = 0,0185 mol
ð %Na2CO3 = 0 , 00925 . 106 3 , 9 .100% = 25,14 à %K2SO3 = 74,86%