Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
PTHH: \(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
\(ZnO+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2O\)
\(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=0,1\cdot0,5=0,05\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{H_2O}=0,05mol\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{H_2SO_4}=0,05\cdot98=4,9\left(g\right)\\m_{H_2O}=0,05\cdot18=0,9\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Áp dụng Định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_{hh}+m_{ddH_2SO_4}=m_{muối}+m_{H_2O}\)
\(\Rightarrow m_{muối}=m_{hh}+m_{ddH_2SO_4}-m_{H_2O}=2,81+4,9-0,9=6,81\left(g\right)\)
Bài 1 :
Phản ứng xảy ra:
\(Fe_2O_3+6HNO_3\rightarrow2Fe\left(NO_3\right)_3+3H_2O\)
\(CuO+2HNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+H_2O\)
Ta có :
\(n_{HNO3}=\frac{18,9}{63}=0,3\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố H: \(n_{H2O}=\frac{1}{2}n_{HNO3}=0,15\left(mol\right)\)
BTKL,
\(m_{oxit}+m_{HNO3}=m_{muoi}+m_{H2O}\)
\(\Leftrightarrow20+18,9=a+0,15.18\)
\(\Rightarrow a=36,2\left(g\right)\)
Gọi số mol Mg và Al trong phần 1 lần lượt là a, b.
Cho phần 1 tác dụng với oxi.
\(2Mg+O_2\rightarrow2MgO\)
\(4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\)
Ta có:
\(n_{O2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)=\frac{1}{2}n_{Mg}+\frac{3}{4}n_{Al}=0,5a+0,75b\)
\(n_{MgO}=n_{Mg}=a\left(mol\right)\)
\(n_{Al2O3}=\frac{1}{2}n_{Al}=0,5b\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow40a+102.0,5b=14,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,2\end{matrix}\right.\)
Giả sử phần 2 gấp k lần phần 1, chứa 0,1k mol Mg và 0,2k mol Al.
Cho phần 2 tác dụng với HCl
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(n_{H2}=n_{Mg}+\frac{3}{2}n_{Al}=0,1k+\frac{3}{2}.0,2k=0,4k=\frac{13,44}{22,4}=0,6\)
\(\Rightarrow k=1,5\)
Vậy ban đầu A chứa 0,25 mol Mg và 0,5 mol Al.
\(x=0,25.24+0,5.27=19,5\left(g\right)\)
\(m_{Mg}=0,25.24=6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Mg}=\frac{6}{19,5}=30,77\%\)
\(\Rightarrow\%m_{Al}=100\%-30,77\%=69,23\%\)
nH2 = VH2 : 22,4 = 3,36 : 22,4 = 0,15 mol
PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Tỉ lệ: 2 3
Pứ: ? mol 0,15
Từ pthh ta có nAl = 2/3 nH2 = 2/3 . 0,15 = 0,1 mol
=> mAl = nAl . MAl = 0,1 . 27 = 2,7g
\(n_{XCl_3}=\dfrac{a}{M_X+106,5}\left(mol\right)\)
PTHH: 2X + 6HCl --> 2XCl3 + 3H2
=> \(n_X=\dfrac{a}{M_X+106,5}\left(mol\right)\)
\(n_{X_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{b}{2.M_X+288}\left(mol\right)\)
PTHH: 2X + 3H2SO4 --> X2(SO4)3 + 3H2
=> \(n_X=\dfrac{b}{M_X+144}\left(mol\right)\)
2)
nH2= \(\dfrac{6,72}{22,4}\)= 0,3 ( mol )
Gọi x, y lần lượt là số mol của Zn và Fe (x,y>0)
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 (1)
x.......x..............x...............x
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 (2)
y.........y..............y...........y
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình
\(\left\{{}\begin{matrix}65x+56y=18,6\\x+y=0,3\end{matrix}\right.\)
⇒ x = 0,2 ; y = 0,1
⇒ mZn = 0,2.65 = 13(g)
⇒ mFe = 0,1.56 = 5,6(g)
⇒ m muối sinh ra = (0,2.161)+(0,1.152)=47,4(g)
nNa2O=0,2mol
mHCl=12,775g=>nHCl=0,35mol
PTHH: Na2O+2HCl=> 2NaCl+H2O
0,2: 0,35 so sánh : nNa2O dư theo nHCl
p/ư: 0,175mol<-0,35mol->0,35mol->0,175mol
mNaCl=0,35.58,5=20,475g
mddNaCl=12,4+70-0,175.18=79,25g
=> C%NaCl=20,475:79,25.100=25,8%
\(n_{HCl}=C_{MHCl}.m_{ddHCl}=2.0,6=1,2\left(mol\right)\)
-> \(m_{HCl}=n_{HCl}.M_{HCl}=1,2.\left(1+35,5\right)=43,8\left(g\right)\)
Mà \(n_{\left(H\right)}=n_{HCl}\)
-> \(n_{\left(H\right)}=1,2\left(mol\right)\)
-> \(n_{H_2O}=\frac{1}{2}n_{\left(H\right)}=\frac{1}{2}.1,2=0,6\left(mol\right)\)
-> \(m_{H_2O}=n_{H_2O}.M_{H_2O}=0,6.18=10,8\left(g\right)\)
- Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
\(m_{hh}+m_{HCl}=m_{H_2O}+\) mMuối
=> mMuối = \(m_{hh}+m_{HCl}-m_{H_2O}\)
=> mMuối = 37,6 + 43,8 - 10,8 = 70,6 ( g )
Vậy lượng muối khan sau khi cô cạn dung dịch là 70,6 gam .
nHCl=2.0,6=1,2(mol)
-> mHCl=1,2.(1+35,5)=43,8(g)
Mà n(H)=nHCl
> n(H)=1,2(mol)=1\2.1,2=0,6(mol)
-> mH2O=0,6.18=10,8(g)
- Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
mhh+mHCl=mH2O+mhh+mHCl=mH2O+ mMuối
> mMuối = mhh+mHCl−mH2O
> mMuối = 37,6 + 43,8 - 10,8 = 70,6 ( g )
Vậy lượng muối khan sau khi cô cạn dung dịch là 70,6 gam .