Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Đáp án C
2R-OH + 2Na → 2R-ONa + H2↑
0,05 ← 0,025 (mol)
Theo pt nR-OH = 2. nH2 = 2. 0,025 = 0,05 mol
Ancol no đơn chức có công thức CnH2n + 1OH → 14n + 18 = 74 → n = 4
Vậy công thức phân tử của X là: C4H10O
→ M ancol = 3,7 : 0,05 = 74 → n = 4.
- Vậy ancol là C 4 H 10 O . Chọn đáp án C.
(X) ROH + Na --> RONa +1/2 H2
0,3<-----------------------------0,15
a, Mx=18/0,3=60 g/mol --->CTPT C3H7OH
b, 1)CH3-CH2-CH2-OH propan-1-ol
2)CH3-CH(OH)-CH3 propan-2-ol
: Cho 6,9 gam một ancol no, đơn chức, mạch hở X tác dụng hết với Na thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). a) Tìm công thức phân tử của ancol X.
Gọi CT ancol no, đơn chức, mạch hở X là ROH
2ROH + 2Na ---------> 2RONa + H2
\(n_{ROH}=2n_{H_2}=2.\dfrac{1,68}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(M_{ROH}=\dfrac{6,9}{0,15}=46\)
=> R= 29 (C2H5)
Vậy CT của ancol X là C2H5OH
nH2 = 1.12/22.4 = 0.05 (mol)
CnH2n+1OH + Na => CnH2n+1ONa + 1/2H2
0.1..............................................................0.05
MA = 4.6/0.1 = 46 (g/mol)
=> 14n + 18 = 46
=> n = 2
CT : C2H5OH
CTCT : CH3 - CH2 - OH
=> Ancol etylic
CnH2n+1OH + Na -> CnH2n+1ONa + 1/2 H2
nH2=0,05(mol)
=> n(ancol)=2.0,05=0,1(mol)
=>M(ancol)=4,6/0,1=46(g/mol)
=> 14n+18=46
<=> n=2
=> CTPT: C2H6O
CTCT: CH3-CH2-OH
Gọi tên ancol: ancol etylic
Đáp án A
Ta có:
Do đó khí thoát ra là CO2;
Gọi anđehit còn lại là RCHO.
Gọi
Lại có:
=> a + b = 0,02 (mol) (2)
Từ (1) và (2) suy ra a = b = 0,01(mol)
ý C
số mol H2 = 0.025(mol)
Từ phương trình : vì số mol X = 2 số mol H2 ⇒ số mol X = 0.05(mol)
Vì khối lượng X = 3,79 (g) ⇒ Mx = 74 (g/mol)
n = 4 thì mới thỏa mãn Mx= 74