Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1)
a)
PTHH: MgO + 2HCl --> MgCl2 + H2O
=> Số phân tử MgO : số phân tử HCl = 1 : 2
=> Số phân tử HCl = 2.3,6.1023 = 7,2.1023 (phân tử)
b)
Số phân tử MgO : số phân tử MgCl2 = 1 : 1
=> Số phân tử MgCl2 = 3,6.1023 (phân tử)
2)
\(m_{tăng}=m_{KL}-m_{H_2}\)
=> 1,54 = 1,68 - mH2
=> mH2 = 0,14 (g)
=> \(n_{H_2}=\dfrac{0,14}{2}=0,07\left(mol\right)\)
Gọi kim loại cần tìm là R
PTHH: R + 2HCl --> RCl2 + H2
0,07<--------------0,07
=> \(M_R=\dfrac{1,68}{0,07}=24\left(g/mol\right)\)
=> R là Mg
a) Theo đề bài, ta có:
nFe= \(\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
Theo PTHH : 1:2:1:1 (mol)
Theo đề bài: 0,5:1:0,5:0,5 (mol)
b) Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{FeCl_2}=n_{Fe}\)= 0,5 (mol)
Khối lượng sắt clorua tạo thành:
\(m_{FeCl_2}=n_{FeCl_2}.M_{FeCl_2}=0,5.127=63,5\left(g\right)\)
c) nFe= \(\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{14}{56}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta được:
nHCl= 2.nFe= 2.0,25=0,5 (mol)
Khối lượng HCl đã phản ứng:
mHCl=nHCl . MHCl= 0,5 . 36,5 = 18,25 (g)
a)
PTHH : Fe + 2HCl ---) FeCl2 + H2
b)
Số mol của Sắt là :
\(n_{Fe}=\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH : Fe + 2HCl ---) FeCl2 + H2
Theo PTHH : 1 : 2 : 1 : 1 (mol)
Théo bài ra : 0,5--)1---------)0,5--------)0,5 (mol)
Khối lượng FeCl2 tạo thành là :
\(m_{FeCl_2}=n_{FeCl_2}\times M_{FeCl_2}=0,5\times\left(56+2\times\left(35,5\right)\right)=63,5\left(g\right)\)
Nếu phân nửa lượng sắt trên thành 14 g sắt thì số mol của sắt là :
\(n_{Fe}=\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{14}{56}=0,25\left(mol\right)\)
mà Số mol của HCl gấp 2 lần số mol của sắt
Suy ra Nếu lấy phân nửa lượng sắt thì cần 0,5 mol HCl để phản ứng
Vậy khối lượng của HCl là :
\(m_{HCl}=n_{HCl}\times M_{HCl}=0,5\times\left(1+35,5\right)=18,25\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt =))
n HCl=3,6.10^23/6.10^23=0,6 mol
Mgo+2HCl=MgCl2+H2O
số p.tử HCl=0,6.2.6.10^23=7,2.10^23 p.tử
số p.tử mgCl2 =3,6.10^23
số n.tử H=3,6.10^23.2=7,2.10^23
số p.tử=3,6.10^23/2=1,8.10^23
a) 2Mg + O2 \(\rightarrow\) 2MgO
Tỉ lệ :
2 : 1 : 2
b) 2H2 + O2 \(\rightarrow\) 2H2O
Tỉ lệ :
2 : 1 : 2
c) H2 + S \(\rightarrow\) H2S
Tỉ lệ :
1 : 1 : 1
d) 4K + O2 \(\rightarrow\) 2K2O
Tỉ lệ :
4 : 1 : 2
e) 2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2
Tỉ lệ :
2 : 6 : 2 : 3
g) 2Al(OH)3 \(\rightarrow\) Al2O3 + 3H2O
Tỉ lệ :
2 : 1 : 3
câu d mình chưa cân bằng nên sửa lại nha
a) 2Mg + O2 -> 2MgO
Tỉ lệ : 2 : 1 : 2
b) 2H2 + O2 -> 2H2O
Tỉ lệ : 2 : 1 : 2
c) S + H2 -> H2S
Tỉ lệ : 1 : 1 : 1
d) 4K + O2 -> 2K2O
Tỉ lệ : 4 : 1 : 2
e) 2Al + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2
Tỉ lệ : 2 : 6 : 2 : 3
g) 2Al(OH)3 ->t○ Al2O3 + 3H2O
Tỉ lệ : 2 : 1 : 3
\(n_{MgO}=\frac{3,6.10^{23}}{6.10^{23}}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: MgO + 2HCl ---> MgCl2 + H2O
0,6 ---------------------------> 0,6 (mol)
=> Số phân tử H2O = 0,6.3.10^23=\(3,6.10^{23}\)
=> Số nguyên tử H = 2.3,6.\(10^{23}\)= 7,2.\(10^{23}\)
=> Số nguyên tử O = 1.3,6.\(10^{23}\) =\(3,6.10^{23}\)
a) 4Na + O2 -> 2Na2O ( 1 )
b) chất phản ứng : Na tác dụng với O2
Sản phẩm : Na2O
Điều kiện : nhiệt độ
c) Số nguyên tử Na : Số phân tử O2 : Số phân tử Na2O = 4 : 1 : 2
d) ....
e) nNa = 46 : 23 = 2 mol
Từ pt(1) => nO2 = \(\frac{1}{4}nNa=\frac{1}{4}2=\frac{1}{2}\)=0,5mol
=> mO2 = 0,5 . 32 = 16g
Câu 1:
PTHH: Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2
a/ nFe = 11,2 / 56 = 0,2 mol
=> nH2 = 0,2 mol
=> VH2(đktc) = 0,2 x 22,4 = 4,48 lít
b/ => nHCl = 0,2 x 2 = 0,4 mol
=> mHCl = 0,4 x 36,5 = 14,6 gam
c/ => nFeCl2 = 0,2 mol
=> mFeCl2 = 0,2 x 127 = 25,4 gam
Câu 3/
a/ Chất tham gia: S, O2
Chất tạo thành: SO2
Đơn chất: S, O2 vì những chất này chỉ do 1 nguyên tố tạo nên
Hợp chất: SO2 vì chất này do 2 nguyên tố S và O tạo tên
b/ PTHH: S + O2 =(nhiệt)==> SO2
=> nO2 = 1,5 mol
=> VO2(đktc) = 1,5 x 22,4 = 33,6 lít
c/ Khí sunfuro nặng hơn không khí
a)
2Al+ 3H2SO4 ----> Al2(SO4)3 + 3H2
2 : 3 : 1 : 3
b)
nếu có 6,02.1023 nguyên tử Al thì tác dụng đc với số phân tử H2SO4 là
\(\frac{6,02.10^{23}.3}{2}=9,03.10^{23}\)
số phân tử H2 bằng số phân tử H2SO4=>tạo ra 9,03.1023 phân tử H2
số phân tử của H2SO4 gấp 3 lần số phân tử Al2(SO4)3=> số phân tử của Al2(SO4)3 khi đó là:
9,03.1023:3=3,1.1023
c) nếu có 3,01.1023 nguyên tử Al thì tác dụng đuocx với số phân tử H2SO4 là:
3,01.1023:2.3=4,515.1023phân tử H2SO4
và khi đó tạo ra được số phân tử Al2(SO4)3 là
4,515.1023:3=1,505.1023
khi đó tạo được số phân tử H2 là:
1,505.1023.3=4,515.1023
nhoc quay pha bn có thể giảng lại đc k mk k hiểu cho lắm
a, \(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
Số phân tử HCl \(=3.3,6.6.10^{23}=1,08.10^{23}\)
b, Số phân tử muối \(=3,6.10^{23}\)
c, Số phân tử nước \(=3,6.10^{23}\)
\(\Rightarrow\) Số H \(=2.3,6.10^{23}=7,2.10^{23}\)
\(\Rightarrow\) Số O \(=3,6.10^{23}\)
: Cho 3,6.1023phân tử MgO phản ứng với axít clohiđric theo sơ đồ phản ứng:
MgO + HCl → MgCl2 + H2O
a) Tính số phân tử HCl cần dùng để phản ứng xảy ra hoàn toàn.
b) Tính số phân tử muối magie clorua được tạo thành.
c) Tính số nguyên tử H và O được tạo thành.
----
a) nMgO= \(\frac{3,6.10^{23}}{6.10^{23}}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: MgO + 2 HCl -> MgCl2 + H2O
0,6___________1,2_______0,6____0,6(mol)
Số phân tử HCl: \(1,2.6.10^{23}=7,2.10^{23}\left(ptu\right)\)
b) Số phân tử MgCl2 = Số phân tử MgO= 3,6.1023
c) Số nguyên tử H sinh ra: 2.3,6.1023=7,2.1023 (nguyên tử)
Số nguyên tử O sinh ra: 3,6.1023 (nguyên tử)