Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án C
Giả sử andehit không phải HCHO.
⇒ RCHO → 2Ag (R ≠ H)
⇒ nAndehit = nAg ÷ 2 = 0,015 mol
⇒ MAndehit = 0,87 ÷ 0,015 = 58.
⇒ R = 29 ⇒ Andehit là C2H5CHO. (Điều giả sử là đúng)
Từ 11,6 gam C2H5CHO
⇒ nC2H5CHO = 11,6 ÷ 0,2 mol.
⇒ nH2 pứ = nC2H5CHO = 0,2 mol
⇒ VH2= 4,48 lít.
Đáp án : B
nH2 = 0,25 mol => n ancol = 0,5 mol
=> M tb = 18 , 8 0 , 5 = 37,6
=> Ancol còn lại là CH3OH. Gọi nCH3OH = x, nC2H5OH = y
=> nAg = 4x + 2y = 1,6 mol => m = 1,6.108 = 172,8 g
Đáp án C
Cho Ag thu được tác dụng với HNO3 đặc nóng dư thu được 0,145 mol khí NO2
Giải thích: Đáp án C
Cho Ag thu được tác dụng với HNO3 đặc nóng dư thu được 0,145 mol khí NO2.
Nếu X là HCHO thì
Gọi x là số nhóm CHO trong X
thỏa mãn x=1 thì X là CH2=CH-CHO
Giải thích: Đáp án A
nAg = 0,03 mol. Andehit no đơn chức mạch hở và không chứa HCHO nên
Vậy 2 andehit là C2H5CHOvà C3H7CHO
Đáp án B
X có liên kết 3 đầu mạch
Chú ý câu hỏi lượng H2 ít nhất để chuyển X thành chất hữu cơ no ( andehit no, rồi thành ancol no)
CH≡C-CH2-CHO + 2H2 → CH3-CH2-CH2-CHO.
Chọn B.
Đáp án C
Hướng dẫn R–CHO + H2 → t o , N i R–CH2OH
R–CH2OH + Na R–CH2ONa + 1/2H2
nH2 = 0,0425 mol => nandehit = 0,0425.2 mol => Mandehit = 4,52/0,0425.2 = 53,2
=> 2 andehit là: HCHO và CH3CHO; mNa = 0,085.23 = 1,955 g
n Ag = 51,84/108 = 0,48(mol)
- Nếu andehit không phải là HCHO (RCHO)
n andehit = 1/2 n Ag = 0,24(mol)
M andehit = R + 29 = 3,6/0,24 = 15
=> R = -14 (loại)
- Nếu andehit là HCHO
=> n HCHO = 1/4 n Ag = 0,12(mol)
=> m HCHO = 0,12.30 = 3,6(gam) - Thỏa mãn
$HCHO + H_2 \xrightarrow{t^o,Ni} CH_3OH$
n H2 = n HCHO = 0,72/30 = 0,024(mol)
V H2 = 0,5376 lít