Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
m H2O + m CO2 = 18,6
n CO2 = 2.0,2 - 0,1 = 0,3 mol
=> n H2O = 0,3 mol
n O = (9 - 12.0,3 - 2.0,3)/16 = 0,3
=> X có dạng (CH2O)n
đủ để ra B rồi đó.
còn không n Ag = 0,02 => n X = 0,01
=> M X = 180
=> C6H12O6
Coi như hỗn hợp X chỉ gồm Na, K, Ba, O
Cho X vào nước thì 3 kim loại phản ứng sinh ra khí H2, còn O tác dụng với H2 để tạo ra nước theo tỷ lệ 1Oxi+1H2
\(\Rightarrow\) \(n_{H_2}=\frac{1}{2}n_{Na}+\frac{1}{2}n_K+n_{Ba}-n_O=0,14\left(mol\right)\)
Có \(n_{Na}=n_{NaOH}=0,18\left(mol\right)\)
\(n_K=n_{KOH}=\frac{0,044m}{56};n_{Ba}=n_{Ba\left(OH\right)_2}=\frac{0,93m}{171}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_O=\frac{1}{2}n_{Na}+\frac{1}{2}n_K+n_{Ba}-n_{H_2}=0,09+\frac{0,022m}{56}+\frac{0,465m}{171}\)
Lại có phương trình tổng khối lượng hỗn hợp X:
\(m_X=m=m_{Na}+m_K+m_{Ba}+m_O\\ =0,18.23+\frac{0,044m}{56}.39+\frac{0,93m}{171}.137+m_O\)
Thay số mol Oxi tính được (theo m) ở trên vào ta được phương trình 1 ẩn m
giải ra được \(m\approx25,5\)
VCO2 = VH2O = 80ml àB và C
A và D đều có dạng C4H8Ox, có VO trong X =80.3-110.2= 20
àx.20=20 àx=1 đáp án là C4H8O
Căn cứ vào các tính chất của các halogen ta thấy chỉ có C3H7Cl phản ứng được với dung dịch NaOH đun nóng. Đặt công thức của Y là RCl, phương trình phản ứng :
C3H7Cl + NaOH = C3H7OH + NaCl (1)
mol: x x
AgNO3 + NaCl = AgCl + NaNO3 (2)
mol: x x
Theo (1), (2) và giả thiết ta có :
nC3H7Cl = nNaCl = nAgCl = 1,435/143,5 = 0.01 mol;
mC6H5Cl = 1,91 - 0,01.78,5 = 1,125 gam.
Bài 1:
A + Cl2 → ACl2 (1)
Fe + ACl2 → FeCl2 + A (2)
x x x (mol)
gọi số mol của Fe phản ứng với một số mol của ACl2 là x
khối lương thanh sắt sau phản ứng là:11,2 - 56x + xMA = 12
=> x =
Ta có:
= 0,25.0,4 = 0,1 (mol)
=> MA = 64 g/mol; Vậy kim loại A là Cu
= nCu = = 0,2 (mol) => = 0,5M
bài 2:
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH -> 3 C17H35COONa + C3H5(OH)3
890 kg 918 kg
x kg 720 kg
=> x = 698,04 kg.
Đặt công thức tổng quát của 2 ankan là
CnH2n+2 (a mol) và CmH2m+2 (b mol)
Công thức trung bình 2 ankan là: CnH2n+2 , giải sử n < m n < < m=n+1
CO2 + Ca(OH)2 àCaCO3 + H2O
2CO2 + Ca(OH)2 àCa(HCO3)2
Khi cho them dung dịch Ca(OH)2 vào đến dư
Ca(HCO3)2 + Ca(OH)2 à2CaCO3 + 2H2O
mCO2 = mCO2 trong tổng CaCO3
nCO2= nCaCO3=(30+100)/100=1,3 ( mol ) => mCO2= 1,3.44= 57,2 g
CnH2n+2 + (3n+1)/2O2 nCO2 + (n+1)H2O
M 44n
19,2 57,2
n =2,6 suy ra n=2 và m= 3
C2H6 và C3H8