Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nAgNO3 = 0,3 . 0,5 = 0,15 mol
Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag↓
1_______2_______1_________2 tăng 2 . 108 - 1.64 = 152g
x _____2x________x________ 2x tăng 29,12 - 20 = 9,12(g)
\(x=\frac{9,12}{152}=0,06\left(mol\right)\)
nAgNO3 p.ứ = 0,12 mol
Sau p.ứ trong dd có: Cu(NO3)2: 0,06 mol
AgNO3 dư: 0,15 - 0,12 = 0,03 mol
\(CM_{Cu\left(NO3\right)2}=\frac{0,06}{0,5}=0,12\left(M\right)\)
\(CM_{AgNO3}=\frac{0,03}{0,5}=0,06\left(M\right)\)
b) Sau phản ứng trong dung dịch chỉ chứa 1 muối tan nên Cu(NO3)2 và AgNO3 đều phản ứng hết
Gọi NTK của R là M
M + 2AgNO3 → M(NO3)2 + 2Ag↓
1_____2 __________________2 tăng 2 . 108 - 1.R = (216-M)g
_______ 0,03 _____________tăng \(\frac{0,03.\left(216-M\right)}{2}\left(g\right)\)
M + Cu(NO3)2 → M(NO3)2 + Cu↓
1____1___________________1 tăng (64 - M) (g)
___0,06_________________tăng 0,06.(64-M)(g)
Suy ra: 32,205 - 30 =\(\frac{0,03.\left(216-M\right)}{2}\text{+ 0,06.(64-M)}\)
→ 0,015(216-M)+0,06(64-M)= 2,205
→ M = 65
→ R là Kẽm (Zn)
B3: Gọi M là tên kim loại hóa trị III=>oxit của nó là M2O3
mct(H2SO4)=294*20/100=58.8(g)
=>nH2SO4=58.8/98=0.6(mol)
M2O3+3H2SO4=>M2(SO4)3+3H2O
0.2----->0.6(mol)
=>nM2O3=0.6/3=0.2(mol)
=>M2O3=32/0.2=160(g)
=>M=160-48/2=56(g)=>Fe
Vậy công thức của oxit kim loại là Fe2O3.
a,
Fe phản ứng với AgNO3 trước Cu(NO3)2
nFe= 0,04 mol
nAgNO3= 0,02 mol
nCu(NO3)2= 0,1 mol
Fe+ 2AgNO3 \(\rightarrow\)Fe(NO3)2+ 2Ag
Spu, AgNO3 hết, dư 0,03 mol Fe, tạo ra 0,01 mol Fe(NO3)2, 0,02 mol Ag
Fe+ Cu(NO3)2 \(\rightarrow\) Fe(NO3)2+ Cu
Spu, Fe hết. Dư 0,07 mol Cu(NO3)2, tạo ra 0,03 mol Fe(NO3)2, 0,03 mol Cu
Vậy:
A chứa 0,02.108= 2,16g Ag; 0,03.64= 1,92g Cu
\(\%_{Ag}=\frac{2,16.100}{2,16+1,92}=52,94\%\)
%Cu= 47,06%
B chứa 0,01+0,03=0,04mol Fe(NO3)2, 0,07 mol Cu(NO3)2
CM Fe(NO3)2= \(\frac{0,04}{0,2}\)= 0,2M
CM Cu(NO3)2= \(\frac{0,07}{0,2}\)= 0,35M
b,
2Fe(NO3)2 \(\underrightarrow{^{to}}\) 2FeO+ 4NO2+ O2
\(\rightarrow\) Nung 0,04 mol Fe(NO3)2 tạo 0,04 mol FeO; 0,08 mol NO2; 0,02 mol O2
2Cu(NO3)2\(\underrightarrow{^{to}}\) 2CuO+ 4NO2+ O2
\(\rightarrow\) Nung 0,07 mol Cu(NO3)2 tạo 0,07 mol CuO; 0,14 mol NO2; 0,035 mol O2
m= 0,04.72+ 0,07.80= 8,48g
V= 22,4.(0,08+0,02+0,14+0,035)= 6,16l
+ 1 mol Cu phẳn ứng với 2 mol Ag ----> tăng 152 gam
--x mol ----------------------2x mol---------------9,42 gam
----> nCu = 0,062 mol ; nAg = 0,124 mol
---> nCuNO3 = 0,062 mol ; nAgNO3 = 0,026 mol
----> C_M Cu(NO3) 2 = 0,124 M ; C_M AgNO3 = 0,052 M
Câu 2:
a) Phương trình hóa học:
4FeCO3 + O2 \(\underrightarrow{^{to}}\) 2Fe2O3 + 4CO2
4FexOy + (3x-2y)O2 \(\underrightarrow{^{to}}\) 2xFe2O3
b) Khí A gồm CO2 và O2 dư
nBa(OH)2 = 0,4 . 0,15 = 0,06 mol
nBaCO3 = 7,88 : 197 = 0,04 mol
TH1: Ba(OH)2 còn dư
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓
0,04 ← 0,04 ← 0,04
nFeCO3 = nCO2 = 0,04 mol
mFexOy = mhh - mFeCO3 = 25,28 - 0,04 . 116 = 20,64(g)
nFe2O3 = 22,4 : 160 = 0,14 mol
Bảo toàn nguyên tố Fe: 2.nFe2O3 = nFeCO3 + nFe trong FexOy
→ nFe trong FexOy = 2.0,14 - 0,04 = 0,24 mol
mFexOy = mO trong FexOy + mFe trong FexOy
→ mO trong FexOy = 20,64 - 0,24 . 56 = 7,2
nO trong FexOy = 7,2 : 16 = 0,45 mol
Ta có: x : y = nFe : nO = 0,24 : 0,45 = 8 : 15
→ LOẠI
TH2: Ba(OH)2 hết
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓
0,04 ← 0,04 ← 0,04
2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2
0,04 ← 0,06-0,04
nCO2 = 0,04 + 0,04 = 0,08 mol
nFeCO3 = nCO2 = 0,08 mol
mFexOy = mhh - mFeCO3 = 25,28 - 0,08 . 116 = 16(g)
nFe2O3 = 0,14 mol
Bảo toàn nguyên tố Fe: 2.nFe2O3 = nFeCO3 + nFe trong FexOy
→ nFe trong FexOy = 2.0,14 - 0,08 = 0,2 mol
mFexOy = mO trong FexOy + mFe trong FexOy
→ mO trong FexOy = 16 - 0,2 . 56 = 4,8
nO trong FexOy = 4,8 : 16 = 0,3 mol
Ta có: x : y = nFe : nO = 0,2 : 0,3 = 2 : 3
→ Oxit: Fe2O3
#Tham khảo
Đặt x là số mol AgNO3.
Số mol AgNO3 đã phản ứng với Cu là: nAgNO3 = 2.(95,2 - 80)/(108.2 - 64) = 0,2 mol
Vậy trong A có:
nAgNO3 dư = x - 0,2 mol
nCu(NO3)2 = 0,2/2 = 0,1 mol
Khi cho Pb vào A ta thu được 1 muối duy nhất nên đó phải là Pb(NO3)2 với số mol x/2 mol
Vậy:
mE = mPb dư + mCu + mAg = (80 - 207x/2) + 0,1.64 + 108(x - 0,2) = 67,05
---> x = 0,5 mol
Nồng độ của AgNO3 là 0,5/0,2 = 2,5 M
Dung dịch D chứa 0,25 mol Pb(NO3)2 ---> 1/10 D chứa 0,025 mol Pb(NO3)2, nếu lượng muối này pư hoàn toàn thì lượng chất rắn thu được tối thiểu là mPb = 0,025.207 = 5,175 gam. Vậy 44,575 gam phải có cả R dư ---> Pb(NO3)2 hết.
Cứ 1 mol Pb(NO3)2 pư thì khối lượng chất rắn tăng 207 - R (gam)
Mà 0,025 mol Pb(NO3)2 pư ......................... 44,575 - 40 = 4,575 gam
---> 0,025(207 - R) = 4,575
---> R = 24: Mg
Fe3O4+4CO=>3Fe+ 4CO2
CuO+CO=>Cu+CO2
Cr B gồm Fe Cu
HH khí D gồm CO dư và CO2
CO2 +Ca(OH)2=>CaCO3+H2O
p/100 mol<= p/100 mol
2CO2+Ca(OH)2 => Ca(HCO3)2
p/50 mol
Ca(HCO3)2+ 2NaOH=>CaCO3+ Na2CO3+2H2O
p/100 mol p/100 mol
Tổng nCO2=0,03p mol=nCO
=>BT klg
=>m+mCO=mCO2+mB=>mB=m+0,84p-1,32p=m-0,48p
c) hh B Fe+Cu
TH1: Fe hết Cu chưa pứ cr E gồm Ag Cu
dd Z gồm Fe(NO3)2
Fe+2Ag+ =>Fe2+ +2Ag
TH2:Cu pứ 1p cr E gồm Cu và Ag
Fe+2Ag+ => Fe2+ +2Ag
Cu+2Ag+ =>Cu2+ +2Ag
Dd Z gồm 2 muối của Fe2+ và Cu2+
\(n_{Cu}=\dfrac{32}{64}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{AgNO_3}=2.0,16=0,32\left(mol\right)\)
PTHH:
\(Cu+2AgNO_3\rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2+2Ag\)
0,125 0,25 0,125 0,25
Số mol Cu phản ứng :
\(n_{Cu\left(pư\right)}=\dfrac{51-32}{2.108-64}=0,125\left(mol\right)\)
a,\(C_{M\left(Cu\left(NO_3\right)_2\right)}=\dfrac{0,125}{2}=\dfrac{1}{16}\left(M\right)\)
\(C_{M\left(AgNO_3dư\right)}=\dfrac{0,32-0,25}{2}=\dfrac{7}{200}\left(M\right)\)
Câu b để mình suy nghĩ sau:)