Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nFeCl2 = CM.V = 0,15.0,2 = 0,03 mol
PTHH:
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaCl
0,03 → 0,06 → 0,03 → 0,06 (mol)
4Fe(OH)2 + O2 --to--> 2Fe2O3 + 4H2O
0,03 → 0,015
Chất rắn thu được sau khi nung kết tủa tới khối lượng không đổi là Fe2O3
→ m = mFe2O3 = 0,015.160 = 2,4 (g)
Dung dịch sau khi lọc kết tủa chỉ chứa 0,06 mol NaCl và có thể tích là V dd sau pư = 0,2 + 0,3 = 0,5 lít
→ CM NaCl = n/V = 0,06 / 0,5 = 0,12M
c2
a) 2KOH+H2SO4--->K2SO4+2H2O
m H2SO4=200.14,7/100=29,4(g)
n H2SO4=29,4/98=0,3(mol)
n KOH=2n H2SO4=0,6(mol)
m KOH=0,6.56=33,6(g)
m dd KOH=33,6.100/5,6=600(g)
V KOH=600/10,45=57,42(ml)
b) m dd sau pư=600+200=800(g)
n K2SO4=n H2SO4=0,3(mol)
m K2SO4=174.0,3=52,2(g)
C% K2SO4=52,2/800.100%=6,525%
c3
nCuO=3,2:80=0,04 mol
PTHH: CuO+H2SO4=>CuSO4+H2O
0,04mol->0,04mol->0,04mol->0,04mol
=> m H2SO4=0,04.98=3,92g
=> m ddH2SO4 tham gia phản ứng =3,92.100\4,9=80g
theo địnhluật bảo toàn khối lượng => m CuSO4= mCuO+mH2SO4-mH2O=3,2+80-0,04.18=82,48g
m CuSO4 thu được= 0,04.160=6,4g
=> C% CuSO4 =6,4\82,48.100=7,76%
a)FeCl3+3NaOH--->3NaCl+Fe(OH)3
2Fe(OH)3--->Fe2O3+3H2O(2)
b)n FeCl3=0,15.0,2=0,03(mol)
Theo pthh1
n Fe(OH)3=n FeCl3=0,03(mol)
Theo pthh2
n Fe2O3=1/2n Fe(OH)3 =0,015(mol)
m=m Fe2O3=0,015.160=2,4(g)
c)Theo pthh
n NaCl=3n FeCl3=0,09(mol)
CM NaCl=0,09/0,3=0,3(M)
Câu 2.
a) 2KOH+H2SO4--->K2SO4+2H2O
m H2SO4=200.14,7.100%=29,4(g)
n H2SO4=29,4/98=0,3(mol)
Theo pthh
n KOH=2n H2SO4=0,6(mol)
m KOH=0,6.56=33,6(g)
m dd KOH=33,6.100/5,6=600(g)
V KOH=600/10,45=57,41(ml)
m dd sau pư=600+200=800(g)
n K2SO4=n H2SO4=0,3(mol)
m K2SO4=0,3.174=52,2(g)
C% K2SO4=52,2/800.100%=6,525%
Bài 3
a) CuO+H2SO4--->CuSO4+H2O
n CuO=3,2/80=0,04(mol)
Theo pthh
n H2SO4=n CUSO4=n CuO=0,04(mol)
m H2SO4=0,04.98=3,92(g)
m dd H2SO4=3,92.100/4,9=80(g)
m CuSO4=0,04.160=6,4(g)
m dd sau pư=3,2+80=83,2(g)
C% CuSO4=6,4/83,2.100%=7,7%
a) PTHH: 3KOH + FeCl3 \(\rightarrow\) 3KCl + Fe(OH)3\(\downarrow\)(1)
2Fe(OH)3 \(\underrightarrow{t^o}\) Fe2O3 + 3H2O (2)
b) mKOH = \(\frac{300.5,6}{1000}\) = 1,68(g)
=> nKOH = \(\frac{1,68}{56}=0,03\left(mol\right)\)
Theo PT (1) : n\(Fe\left(OH\right)_3\) = \(\frac{1}{3}n_{KOH}\) = \(\frac{1}{3}.0,03=0,01\left(mol\right)\)
Theo PT(2): n\(Fe_2O_3\) = \(\frac{1}{2}n_{Fe\left(OH\right)_3}\) = \(\frac{1}{2}.0,01=0,005\left(mol\right)\)
=> m\(Fe_2O_3\) = 0,005.160 = 0,8 (g) = mB
\(\text{a, 3KOH + F e C l 3 → 3KCl + F e ( O H ) 3 (1)}\)
\(\text{ 2 F e ( O H ) 3 → F e 2 O 3 +3 H 2 O (2)}\)
Ta có :
\(m_{KOH}=\frac{5,6.300}{100}\text{= 16.8 g}\)
\(\Rightarrow n_{KOH}\approx\text{ 0,285 mol}\)
Theo pthh (1) : \(n_{Fe\left(OH\right)3}=\frac{1}{3}n_{KOH}\text{= 0,095 mol}\)
Theo pthh (2) : \(n_{Fe2O3}=\frac{1}{2}n_{Fe\left(OH\right)3}=\text{0,0475 mol}\)
\(\text{⇒ m F e 2 O 3 = 7,6g}\)