Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
4P+5O2\(\rightarrow\)2P2O5
P2O5+3H2O\(\rightarrow\)2H3PO4
nP=\(\frac{18.6}{31}\)=0,6(mol)
\(\rightarrow\)nP2O5=\(\frac{0,6}{2}\)=0,3(mol)
nH2O=\(\frac{21,6}{18}\)=1,2(mol)
\(\rightarrow\)H2O dư
\(\text{nH3PO4=0,3.2=0,6(mol)}\)
\(\text{mH3PO4=0,6.98=58,8 g}\)
1)
nH2 = 2/2 = 1 (mol)
nO2 = 1.12/22.4 = 0.05 (mol)
2H2 + O2 -to-> 2H2O
0.1_____0.05____0.1
mH2O = 0.1*18 = 1.8 (g)
2)
nS = 3.2/32 = 0.1 (mol)
nO2 = 1.12/22.4 = 0.05 mol
S + O2 -to-> SO2
0.05_0.05____0.05
VSO2 = 0.05*22.4 = 1.12 (l)
3)
nP2O5 = 28.4/142 = 0.2 (mol)
nH2O = 90/18 = 5 (mol)
P2O5 + 3H2O => 2H3PO4
0.2_____0.6________0.4
mH3PO4 = 0.4*98 = 39.2 (g)
4)
nkk = 125.776/22.4 = 5.615 (mol)
nO2 = 5.615/5 = 1.123 (mol)
Mg + 1/2O2 -to-> MgO
2.246___1.123
mMg = 2.246*24 = 53.904 (g)
Chúc bạn học tốt !!
PT: \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
Số mol P2O5 tham gia phản ứng là: \(n_{P_2O_5}=\dfrac{28,4}{142}=0,2\left(mol\right)\)
Số mol H2O tham gia phản ứng là: \(n_{H_2O}=\dfrac{90}{18}=5\left(mol\right)\)
Ta có tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{5}{3}\) => H2O dư
Theo phương trình,ta có: \(n_{H_3PO_4}=2.n_{P_2O_5}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\)
=> Khối lượng H3PO4 tạo thành là:
\(m_{H_3PO_4}=0,4.98=39,2\left(g\right)\)
=.= hk tốt!!
\(n_{P_2O_5}=\dfrac{28,4}{142}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{90}{18}=5\left(mol\right)\)
PTHH: \(P_2O_5+3H_2O->2H_3PO_4\)
Theo PTHH ta có tỉ lệ:
\(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{5}{3}=>\) \(H_2O\) dư. \(P_2O_5\) hết => tính theo \(n_{P_2O_5}\)
Theo PT ta có: \(n_{H_3PO_4}=\dfrac{0,2.2}{1}0,4\left(mol\right)\)
=> \(m_{H_3PO_4}=0,4.98=39,2\left(g\right)\)
Tên chất | Công thức hóa học | Nguyên tố tạo ra chất | Số nguyên tử mỗi nguyên tố | Phân tử khối | Đơn chất | Hợp chất |
Axit sunfuro | H2SO3 | H,S,O | 2H, 1S, 3O | 82 đvC |
| x |
Axit photphoric | H3PO4 | H, P, O | 3 H, 1 P, 4 O | 98 đvC |
| X |
Natri cacbonat | K2CO3 | K, C, O | 2K, 1C, 3O | 138 đvC |
| X |
Khí ozon | O3 | O | 3 O | 48 đvC | X |
|
Khí cacbonic | CO2 | C, O | 1C, 2O | 44 đvC |
| X |
Khí clo | Cl2 | Cl | 2 Cl | 71 đvC | X |
|
Canxi hiđroxit | Ca(OH)2 | Ca, O, H | 1Ca, 2O, 2H | 46 đvC |
| X |
Sắt(III) sunfat | Fe2(SO)4 | Fe, S, O | 2Fe, 4S, 4O | 304 đvC |
| X |
Đề là Natri cacbonat thì tp nguyên tố là Na, C, O. CTHH là Na2CO3
Sắt III sunfat sẽ có CTHH là Fe2(SO4)3 -> PTK là 400 đ.v.C
\(1\\ 2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2\\ n_{H_2} = \dfrac{1}{2}n_{Na} = \dfrac{1}{2}.\dfrac{4,6}{23} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2} = 0,1.22,4 = 2,24(lít)\\ 2\\ P_2O_5 + 3H_2O \to 2H_3PO_4\\ n_{H_3PO_4} = 2.n_{P_2O_5} = 2.\dfrac{14,2}{142} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{H_3PO_4} = 0,2.98 = 19,6\ gam\)
Câu 1:
PTHH: \(Na+H_2O\rightarrow NaOH+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{Na}=\dfrac{4,6}{23}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\n_{NaOH}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\\m_{NaOH}=0,2\cdot40=8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Câu 2:
PTHH: \(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
Ta có: \(n_{P_2O_5}=\dfrac{14,2}{142}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_3PO_4}=0,2\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{H_3PO_4}=0,2\cdot98=19,6\left(g\right)\)
M HNO3=15,75\0,25=63 đvC
=> 1,6=100.x\63=>x=1
=>22,22=100.14.y\63=>y=1
=>76,2=100.16.z\63=>z=3
=>HNO3
\(PTHH:Mg+H_2SO_4--->MgSO_4+H_2\uparrow\)
Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
\(m_{Mg}+m_{H_2SO_4}=m_{MgSO_4}+m_{H_2}\)
\(\Leftrightarrow9,6+39,2=m_{MgSO_4}+0,8\)
\(\Leftrightarrow m_{MgSO_4}=9,6+39,2-0,8=48\left(g\right)\)
nAl = 0,5 mol
nO2 = 0,3 mol
4Al + 3O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2Al2O3
Đặt tỉ lệ ta có
\(\dfrac{0,5}{4}\) > \(\dfrac{0,3}{3}\)
\(\Rightarrow\) Al dư
\(\Rightarrow\) mAl dư = ( 0,5 - 0,4 ).27 = 2,7 (g)
\(\Rightarrow\) mAl2O3 = 0,2.102 = 20,4 (g)
Phương trình phản ứng:
Tỉ lệ mol:
Vậy H 2 O dư và P 2 O 5 hết.
→ Chọn C.