Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
a: \(n_{Zn}=\dfrac{52}{65}=0.8\left(mol\right)\)
\(\Leftrightarrow n_{HCl}=1.6\left(mol\right)\)
hay \(n_{H_2}=0.8\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0.8\cdot22.4=17.92\left(lít\right)\)
b: \(m_{ZnCl_2}=0.8\cdot136=108.8\left(g\right)\)
\(m_{H_2}=0.8\cdot2=1.6\left(g\right)\)
\(n_{Zn}=\dfrac{52}{65}=0,8\left(mol\right)\\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=n_{Zn}=0,8\left(mol\right)\\ a,V_{H_2\left(đktc\right)}=0,8.22,4=17,92\left(l\right)\\ b,n_{HCl}=2.0,8=1,6\left(mol\right)\\ C1:m_{ZnCl_2}=0,8.136=108,8\left(g\right);m_{H_2}=0,8.2=1,6\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{thu.được}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2}=108,8+1,6=110,4\left(g\right)\\ C2:m_{HCl}=1,6.36,5=58,4\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{thu.được}=m_{tham.gia}=m_{Zn}+m_{HCl}=52+58,4=110,4\left(g\right)\)
Số mol của kẽm
nZn = \(\dfrac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
Số mol của axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{m_{HCl}}{M_{HCl}}=\dfrac{14,6}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
Pt : Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2\(|\)
1 2 1 1
0,3 0,4 0,2 0,2
a) Lập tỉ số só sánh : \(\dfrac{0,3}{1}>\dfrac{0,4}{2}\)
⇒ Zn dư , HCl phản ứng hết
⇒ Tính toán dựa vào số mol của HCl
Số mol dư của kẽm
ndư = nban đầu - nmol
= 0,3 - (\(\dfrac{0,4.1}{2}\))
= 0,1 (mol)
Khối lượng dư của kẽm
mdư = ndư . MZn
= 0,1 . 65
= 6,5 (g)
b) Số mol của khí hidro
nH2 = \(\dfrac{0,4.1}{2}=0,2\left(mol\right)\)
Thể tích của khí hidro ở dktc
VH2 = nH2 . 22,4
= 0,2 . 22,4
= 4,48 (l)
Số mol của muối kẽm clorua
nZnCl2 = \(\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của muối kẽm clorua
mznCl2 = nZnCl2 . MZnCl2
= 0,2. 136
= 27,2 (g)
c) 4H2 + Fe3O4 → (to) 3Fe + 4H2O\(|\)
4 1 3 4
0,2 0,15
Số mol của sắt
nFe = \(\dfrac{0,2.3}{4}=0,15\left(mol\right)\)
Khối lượng của sắt
mFe = nFe. MFe
= 0,15 . 56
= 8,4 (g)
Chúc bạn học tốt
a.b.c.\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{13}{65}=0,2mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,2 0,2 0,2 ( mol )
\(m_{ZnCl_2}=n.M=0,2.136=27,2g\)
\(V_{H_2}=n.22,4=0,2.22,4=4,48l\)
d.\(n_{CuO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{32}{80}=0,4mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,4 > 0,2 ( mol )
0,2 0,2 0,2 ( mol )
\(m_{chất.rắn}=m_{CuO\left(dư\right)}+m_{Cu}=0,2.80+0,2.64=16+12,8=28,8g\)
\(\%m_{CuO}=\dfrac{16}{28,8}.100=55,55\%\)
\(\%m_{Cu}=100\%-55,55\%=44,45\%\)
- pt: Zn + 2HCl -> ZnCl2 +H2
- nHCl = ( 3,25 : 65 ) x 2 = 0,1 (mol)
V = 0,1 : 0,5 = 0,2 (l)
- gọi a là số mol cần tìm
- pt: 2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2
a -> 3/2a
Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
a -> a
- ta có : a + 3/2a = 0,05 => a = 0,02 (mol)
- C%Fe = ( 0,02 x 56)x100 / (0,02x56 + 0,02x 27) = 67,47%
- C% Al = 100 -67,47= 32,53%
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2(mol)\\ a,PTHH:Zn+2HCl\to ZnCl_2+H_2\\ b,n_{HCl}=2n_{Zn}=0,4(mol)\\ \Rightarrow m_{HCl}=0,4.36,5=14,6(g)\\ c,n_{H_2}=n_{Zn}=0,2(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48(l)\)
b) mHCl = 14,6 (g)
V H2 = 4,48 (l)
Giải thích các bước:
a) PTHH: Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
b) nZn = 13 : 65 = 0,2 mol
Theo PTHH: nHCl = 2.nZn = 0,4 mol
mHCl = 0,4 . 36,5 = 14,6(g)
c) nH2 = nZn = 0,2 mol
VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
\(a.Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b. Theo ĐLBTKL, ta có:
\(m_{Zn}+m_{HCl}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2}\\ b.\Leftrightarrow6,5+7,3=13,6+m_{H_2}\\ \Leftrightarrow m_{H_2}=\left(6,5+7,3\right)-13,6=0,2\left(g\right)\)
Chúc em học tốt!
\(PTHH:Zn+2HCl->ZnCl_2+H_2\)
ap dung DLBTKL ta co
\(m_{Zn}+m_{HCl}=m_{ZnCl_2}+m_{H_2}\)
\(=>m_{H_2}=m_{Zn}+m_{HCl}-m_{ZnCl_2}\\ =>m_{H_2}=13+14,6-27,2\\ =>m_{H_2}=0,4\left(g\right)\)
Đề 15:
1) Theo đề bài , ta có:
NTK(Y)= 2.NTK(Ca)= 2.40=80 (đvC)
=> Nguyên tố Y là brom, KHHH là Br.
2) - Đơn chất là chất do 1nguyên tố tạo thành.
VD: O3; Br2 ; Cl2;......
- Hợp chất là những chất do 2 hay nhiều nguyên tố hóa học trở lên tạo thành.
VD: NaCl, KMnO4, CuSO4, H2O;....
3) Khôi lượng mol? tự trả lời đi !
a) Khối lượng mol của phân tử gồm 2C và 4H
Có nghĩa là khối lượng mol của C2H4
\(M_{C_2H_4}\)= 2.12+4.1=28 (g/mol)
\(M_{H_2S}\)=2.1+32=34(g/mol)
a) $Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
b) Chất phản ứng : $Zn,HCl$
Sản phẩm : $ZnCl_2,H_2$
Tỉ lệ số nguyên tử Zn : Số phân tử $HCl$ là 2 : 1
Tỉ lệ số phân tử $ZnCl_2$ : số phân tử $H_2$ là 1 : 1
c) $m_{Zn} + m_{HCl} = m_{ZnCl_2} + m_{H_2}$
d) $m_{H_2} = 26 + 29,2 - 54,4 = 0,8(gam)$
e) 1 đvC = $\dfrac{1,9926.10^{-23}}{12} = 1,6605.10^{-24}(gam)$
$m_H = 1.1,6605.10^{-24} = 1,6605.10^{-24}(gam)$
$m_{Zn} = 65.1,6605.10^{-24} = 107,9325.10^{-24}(gam)$
f)$n_{H_2} = 0,4(mol) ; n_{CO_2} = \dfrac{0,44}{44} = 0,01(mol)$
$\Rightarrow n_{hh} = 0,4 + 0,01 = 0,41(mol)$
$V_{hh} = 0,41.22,4 = 9,184(lít)$