Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
câu 1 trộn dung dịch có chứa 0,1 mol CuSO4 và một dung dịch chứa 0,3 mol NaOH,lọc kết tủa,rủa sạch rồi đem nung đến khối lượng không đổi thu được n gam chất rắn. giá trị của n là
A.4 B.6 C.8 D.12
câu 2 cho 50 gam CaCO3 vào dung dịch có chứa 0,1 mol CuSO4 vào dung dịch HCL dư thể tích CO2 thu được ở đktc là
A. 1,12 lít B.11,2 lít C.2,24 lít D.22,4 lít
câu 3 để làm sạch Fe từ có lẫn AL ta dùng
A.dung dịch KNO3 B.dung dịch HCL C.dung dịch NaOH D.dung dịch Pb(NO3)2
câu 4 cho 0,1 mol kim loại Zn vào dung dịch HCL dư thể tích khí H2 thu được (đktc) là
A.1,12 lit B.2,24 lit C.4,48 lit D.22,4 lit
câu 5 hòa ta 112 gam KOH vào nước thì được 2 lit dung dịch.Nồng độ mol của dung dịch thu được là
A.2,0M B.1,0M C.0,1M D.0,2M
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH:
\(Fe+H_2SO_4--->FeSO_4+H_2\uparrow\left(1\right)\)
\(Cu+H_2SO_4--\times-->\)
Theo PT(1): \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=m_{Cu}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
PTHH: \(Cu+2H_2SO_{4_{đặc}}\overset{t^o}{--->}CuSO_4+SO_2\uparrow+2H_2O\left(2\right)\)
Ta có: \(n_{Cu}=\dfrac{5,6}{64}=0,0875\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{SO_2}=n_{Cu}=0,0875\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{SO_2}=0,0875.22,4=1,96\left(lít\right)\)
nHCl = \(\frac{250.25\%}{36,5}\) = 1,712 (mol)
nCO2 = \(\frac{6,72}{22,4}\) = 0,3 (mol)
CaCO3 + 2HCl \(\rightarrow\) CaCl2 + H2O + CO2
0,3 \(\leftarrow\) 0,6 <-- 0,3 <----------- 0,3 (mol)
CaO + 2HCl ---------> CaCl2 + H2O
0,556 \(\leftarrow\) (1,712 - 0,6) \(\rightarrow\) 0,556 (mol)
a = 0,3 . 100 + 0,556 . 56 =61,136 (g)
mdd sau pư = 61,136 + 250 = 311,136 (g)
C%(CaCl2) = \(\frac{111.\left(0,556+0,3\right)}{311,136}\) . 100% = 30,54%
câu 1 dãy oxit nào sau đây đề tác dụng với dung dịch NaOH
A.CO2,SO2,P2O5
B.MgO,SO3,CO2
C.FeO,SiO2,CO2
D.CuO,SO3,CO2
câu 2 chất tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng sinh ra chất kết tủa màu trắng là
A.dung dịch NaOH
B.dung dịch BaCl2
C.dung dịch NaCl
D.dung dịch KNO3
câu 3 cho kẽm tác dụng với axit sunfuric đặc,nóng xảy ra theo sơ đồ Zn+H2SO4(đặc nóng)-> ZnSO4 +SO2+H2O.Tổng hệ số trong phương trình hóa học là
A.5 B.6 C.7 D.8
câu 4 cho 0,1 mol kim loại Zn vào dung dịch HCl dư thể tích H2 thu được(đktc) là
A.1,12 lit B.2,24 lit C.4,48 lit D.22,4 lit
$CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O$
$n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{50}{100} = 0,5(mol)$
$V_{CO_2} = 0,5.22,4 = 11,2(lít)$
Đáp án A
\(V_{H_2}=0,2.22,4=2,24\left(l\right)\\ \Rightarrow A\)
Không phải \(0,2\) mà là \(0,1.22,4\) nhá bạn
Gõ nhanh quá nên nhầm
nCH3COOH = C\(_M\)* V = 1 * 0,2 = 0,2 (mol)
NaOH + CH3COOH → CH3COONa + H2O
(mol) 0,2 ← 0,2
⇒ V\(_{NaOH}\) = \(\frac{n_{NaOH}}{C_M}\)= 0,2 / 0,4 = 0,5 (lít)
Chọn câu B
Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{25}{100}=0,25\left(mol\right)\)
\(PTHH:CaCO_3+H_2SO_4--->CaSO_4+H_2O+CO_2\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=0,25.22,4=5,6\left(lít\right)\)
Chọn B