Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Phenyl axetat: CH3COOC6H5
Etyl benzoat: C6H5COOC2H5
Phản ứng xảy ra:
Định luật bảo toàn khối lượng → m = 23,44 + 0,2. 40 – 0,04 . 18 – 0,12 . 46 = 25,20 (g)
Chọn đáp án A
Các phản ứng hóa học xảy ra:
• phenyl axetat: CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O
• etyl benzoat: C6H5COOC2H5 + NaOH → C6H5COOH + C2H5OH
Gọi trong 23,44 gam hỗn hợp có x mol phenyl axetat và y mol etyl benzoat
⇒ có ngay phương trình: mhỗn hợp = 136x + 150y = 23,44 gam.
2x + y = 0,2 mol.
⇒ giải hệ: x = 0,04 mol; y = 0,12 mol.
⇒ BTKL có mrắn khan = mhỗn hợp đầu + mNaOH - = 25,2 gam
Chọn đáp án C.
Đặt nAla = x; nGlu = y
⇒ 89x + 147y = 15,94(g)
nNaOH = x + 2y = 0,2 mol.
► Giải hệ có:
x = 0,08 mol; y = 0,06 mol.
Quy quá trình về:
0,08 mol Ala + 0,06 mol Glu + 0,2 mol NaOH + 0,36 mol HCl.
⇒ nHCl phản ứng = 0,08 + 0,06 + 0,2 = 0,34 mol
nH2O = nNaOH = 0,2 mol.
● m = 15,94 + 0,2 × 40 + 0,34 × 36,5 - 0,2 × 18 = 32,75(g)
Đáp án C
Coi hỗn hợp ban đầu phản ứng với hỗn hợp (HCl + NaOH)
nNaOH = nAla + 2nGlu = 0,2 mol
mAla + mGlu = 15,94g
=> nAla = 0,08 ; nGlu = 0,06 mol
nHCl = 0,36 mol
Vậy sau phản ứng có : 0,2 mol NaCl ; 0,08 mol Ala-HCl ; 0,06 mol Glu-HCl ; 0,02 mol HCl dư
=> mrắn = 32,75g
Giải thích:
Đặt mol HCOOCH3 và CH3COOC6H5 là x, y
x/y = 1/2
60x+136y = 16,6
Giải hệ được x = 0,05; y = 0,1
nNaOH = 0,3 mol
HCOOCH3 + NaOH → HCOONa + CH3OH
0,05 0,05 0,05
CH3COOC6H5 + 2NaOH → CH3COONa + C6H5ONa + H2O
0,1 0,2 0,1 0,1
Chất rắn gồm: HCOONa (0,05 mol), CH3COONa (0,1 mol), C6H5ONa (0,1 mol) và NaOH dư (0,3–0,05–0,2=0,05 mol)
m chất rắn = 0,05.68+0,1.82+0,1.116+0,05.40 = 25,2 gam
Đáp án B
Đáp án D
Phenyl axetat: CH3COOC6H5
Etyl benzoat: C6H5COOC2H5
CH 3 COOC 6 H 5 + 2 NaOH → CH 3 COONa + C 6 H 5 OH + H 2 O
a mol
C 6 H 5 COOC 2 H 5 + NaOH → C 6 H 5 COONa + C 2 H 5 OH b mol
Phản ứng xảy ra:
Định luật bảo toàn khối lượng → m = 23,44 + 0,2. 40 – 0,04 . 18 – 0,12 . 46 = 25,20 (g)