Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Ta có: \(n_{COOH\left(X\right)}=n_{CO_2}=0,7mol\)
Khi đốt X có: \(n_{CO_2}=0,4mol;n_{CO_2}=0,8mol\)
Theo ĐLBT oxi có \(n_O=2n_{COOH\left(X\right)}+2n_{O_2}=2n_{CO_2}+n_{H_2O}\)
\(\Rightarrow n_{H_2O}=y=0,6mol\)

Ta thấy trong X có các ancol có đặc điểm: số C = số nhóm OH
=> Khi đốt cháy X : \(n_{CO_2}=n_{C\left(X\right)}=n_{OH}=0,25mol\)
=> Khi phản ứng vớ Na => \(n_{H_2}=\frac{1}{2}n_{OH}=0,125mol\)
=> V = 2,8 lít

Gọi nAl = x mol ; nSn = y mol → 27x + 119y = 14,6 (1) ; nH2 = 0,25 mol
- Khi X tác dụng với dung dịch HCl:
quá trình oxi hóa:
Al -> Al3 + +3e
x -> 3x
Sn -> Sn2+ +2e
y -> 2y
Qúa trình khử
2H+ + 2e -> H2
0,5<- 0,25
=> 3x+2y=0,5 (2)
(1)(2) => x=y=0,1mol
- Khi X tác dụng O2
quá trình oxi hóa
Al -> Al3 + +3e
x -> 3x
Sn -> Sn4+ +4e
y -> 4y
Qúa trình khử
O2 + 4e -> 2O2-
VO2 = ((3x +4y)/4).22,4 = ((3.0,1+4.0,1)/4).22,4 = 3,92l => D

nH+=0,4+0,1.a
nNO3-=0,1a
bạn viết phương trình Mg+H+ +NO3- dưới dạng pt ion
H++NO3 ttuowng đương với HNO3 loãng
rồi bạn sử dụng phương pháp đường chéo, định luật bảo toàn nguyên tố và electron

Goi nAl2O3=x mol ,nH2=0,6mol
2Al + 6HCl →2AlCl3 + 3H2
0,4mol<--- 0,4 <--- 0,6mol
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
0,1mol --->0,2
Ta co: 0,4.27 + x.102 = 21 ==> x=0,1 mol
ΣnAlCl3= 0,4 + 0,2 = 0,6 mol ---> nAl3+=0,6 mol
n↓=0,4 mol
pt ion rut gon giau NaOH tac dung voi dd A
Al3+ +3OH- → Al(OH)3↓
0,12<----- 0,4
==> VNaOH= 0,12:0,5 = 2,4lit==> A

a) C2H4 + O2 -> CH3CHO
Hỗn hợp khí X gồm C2H4 chưa phản ứng và CH3CHO. Khi X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O -> CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
Số mol Ag = 0,150 mol. Vậy số mol CH3CHO = 0,0750 mol
Hiệu suất của quá trình oxi hóa etilen : .100% = 75%
Chọn C
Giả sử:
Vậy