Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
pt:2Fe+3H2SO4\(\rightarrow\)Fe2SO4+H2
a)nFe=\(\frac{m}{M}\)=\(\frac{22,4}{56}\) =0,4(mol)
nFe2(SO4)3=\(\frac{m}{M}\)=\(\frac{24,5}{340}\)=0,07(mol)
Theo pt ta có tỉ lệ :
\(\frac{0,4}{2}>\frac{0,07}{1}\)
=>nFe dư , nFe2(SO4)3
nên ta tính theo nFe2(SO4)3
=> nFe dư = nFe đề bài - nFe phản ứng
= 2-0,2=1,8(mol)
=>mFe = n x M = 1,8 x 56 = 100,8(g)
b) Theo pt: nH2 = nFe = 1,8 (mol)
VH2 = n x 22,4 = 1,8 x 22,4 = 40,32 (l)
Bài 4
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
n Fe=22,4/56=0,4(mol)
n H2SO4=24,5/98=0,25(mol)
---> Fe dư
a)n H2=n H2SO4=0,25(mol)
V H2=0,25.22,5=5,6(l)
b) chất còn lại sau pư gồm FeSO4 và Fe dư
n FeSO4=n H2SO4=0,25(mol)
m FeSO4=0,2.152=30,4(g)
n Fe= n H2SO4=0,25(mol)
n Fe dư=0,4-0,25=0,15(g)
m Fe dư=0,15.56=8,4(g)
Bài 5:
a) Zn+H2SO4--->ZnSO4+H2
b) n Zn=26/65=0,4(mol)
nH2SO4=49/98=0,5(mol)
--->H2SO4 dư. tính theo n Zn
n H2=n Zn=0,4(mol)
V H2=0,4.22,4=8,96(l)
c)n H2SO4=n Zn=0,4(mol)
n H2SO4 dư=0,5-0,4=0,1(mol)
m H2SO4 dư=0,1.98=9,8(g)
n ZnSO4=n Zn=0,4(mol)
m ZnSO4=0,4.161=64,4(g)
Bài 6: Theo sơ đồ: CuO + HCl → CuCl2 + H2O
Nếucho 4 gam CuOtácdụngvới 2,92 g HCl.
a) Cânbằng PTHH.
b) Tínhkhốilượngcácchấtcònlạisauphảnứng.
a) CuO+2HCl---->CuCl2+H2O
b) n CuO=4/80=0,05(mol)
n HCl=2,92/36,5=0,08(mol)
0,05/1>0,08/2
---->CuO dư.
n CuO =1/2n HCl=0,04(mol)
n CUO dư =0,05-0,04=0,01(mol)
m CuO dư=0,01.80=0,8(g)
Bài 1
Fe+ H2SO4--->FeSO4 +h2
a) Ta có
n\(_{Fe}=\)\(\frac{2,24}{56}=0,04\left(mol\right)\)
n\(_{H2SO4}=\frac{24,5}{98}=0,25\left(mol\right)\)
=>H2SO4 dư
Theo pthh
n\(_{H2}=n_{Fe}=0,04\left(mol\right)\)
V\(_{H2}=0,04.22,4=0,896\left(l\right)\)
b) Theo pthh
n\(_{H2SO4}=n_{Fe}=0,04\left(mol\right)\)\
n\(_{H2SO4}dư=0,25-0,04=0,21\left(mol\right)\)
m\(_{H2SO4}dư=0,21.98=20,58\left(g\right)\)
nFe= \(\frac{22,4}{56}\) =0,4(mol)
nH2SO4= \(\frac{24,5}{98}\) = 0,25(mol)
PTHH:
2Fe + 3H2SO4 -------> Fe2SO4 + H2 ↑
2mol__ 3mol_________1mol__1mol
0,4___0,25mol
Lập tỉ lệ: \(\frac{0,4}{2}\) > \(\frac{0,25}{3}\)
⇒ Fe dư, H2SO4 hết
a) Theo pt: nH2H2 = nH2SO4H2SO4 = 0,25 mol
⇒VH2=0,25⋅22,4=5,6(l)
b) Sắt thừa sau phản ứng:
Theo pt nFe(pư) = nH2SO4 = 0,25 mol
⇒mFe(pư) = 0 ,25⋅56 = 14(g)⇒mFe(pư) = 0,25⋅56 = 14(g)
mFe (dư) = 22,4 - 14 = 8,4 g
Khối lượng của dd trên là:
\(m_{H_2SO_4}=D.V=1,1.250=275\left(g\right)\)
Số mol dd trên là :
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{275}{100}=2,75\left(mol\right)\)
Số mol của 22,4g Fe là:
\(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: \(Fe\) + \(H_2SO_4\)\(\rightarrow\) \(FeSO_4\) + \(H_2\uparrow\)
Lập tỉ số: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{2,75}{1}=2,75\)
\(n_{Fe}=\dfrac{0,4}{1}=0,4\)
Vì 2,75>0,4 nên \(n_{H_2SO_4}\) dư, \(n_{Fe}\) tham gia PƯ hết
Tính toán theo \(n_{Fe}\)
a) Theo PTHH : \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,4\left(mol\right)\)
Thể tích khí \(H_2\) thu được là:
\(V_{H_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
b) Nồng độ phần trăm của dd \(H_2SO_4\) là:
\(C\%=\dfrac{22,4}{275}.100\%=8,15\left(\%\right)\)
c) Đổi 250ml=0,25l
Nồng độ mol của muối thu được là:
\(C_M=\dfrac{0,4}{0,25}=1,6\left(M\right)\)
Vậy .........
n Fe =\(\dfrac{m}{M}=\dfrac{11.2}{56}=0.2mol\)
Fe + H2SO4 \(\rightarrow\) FeSO4+ H2\(\uparrow\)
1 1 1 1
0.2 0.2 0.2 0.2
b.Thể tích khí O2 sinh ra là:
V O2=n. 22,4 = 0,2 . 22,4= 4,48(\(l\))
c.m H2SO4=n.M= 0,2 .98=19,6 g
Khối lượng d2 H2SO4 đã dùng là:
md2H2SO4=\(\dfrac{mct}{C\%}.100\%\)
=\(\dfrac{19,6}{4,9\%}.100\%=400g\)
d)
m H2=n.M=0,2.2=0,4g
mFeSO4 thu được=n.M=0,2.152=30,4g
mdd thu được=mFe+mdd H2SO4-mH2
=11.2+400-0.4
=410.8g
Nồng độ dd thu được sau phản ứng
\(C\%H_2SO_4=\dfrac{mct}{mdd.100\%}=\dfrac{30.4}{410.8}.100\%=7.4\%\)
1)
\(2Cu+O_2\rightarrow2CuO\)
a)\(n_{Cu}=\frac{2.56}{64}=0.04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuO}=\frac{2}{2}\cdot n_{Cu}=\frac{2}{2}\cdot0.04=0.04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuO}=0.04\cdot80=3.2\left(g\right)\)
2)
\(n_{CuO}=\frac{24}{80}=0.3\left(mol\right)\)
\(n_{Cu}=\frac{2}{2}\cdot n_{Cu}=\frac{2}{2}\cdot0.3=0.3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=0.3\cdot64=19.2\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\frac{1}{2}\cdot n_{CuO}=\frac{1}{2}\cdot0.3=0.15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_O=0.15\cdot32=4.8\left(g\right)\)
PTHH: \(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
\(ZnO+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2O\)
\(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=0,1\cdot0,5=0,05\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{H_2O}=0,05mol\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{H_2SO_4}=0,05\cdot98=4,9\left(g\right)\\m_{H_2O}=0,05\cdot18=0,9\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Áp dụng Định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_{hh}+m_{ddH_2SO_4}=m_{muối}+m_{H_2O}\)
\(\Rightarrow m_{muối}=m_{hh}+m_{ddH_2SO_4}-m_{H_2O}=2,81+4,9-0,9=6,81\left(g\right)\)
Giải:
a) Số mol H2 thu được ở đktc là:
nH2 = V/22,4 = 3,36/22,4 = 0,15 (mol)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2↑
-------0,1--------0,15-----------0,05--------0,15--
PTHH: Fe2O3 + 3H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + 3H2O
---------0,05----------0,15-------0,05---------0,15-
Thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu là:
%mAl = (mAl/mhh).100 = (27.0,1/10,7).100 ≃ 25,2 %
=> %mFe2O3 = 100 - 25,2 = 74,8 %
=> mFe2O3 = 10,7.74,8% ≃ 8 (g)
=> nFe2O3 = m/M = 8/160 = 0,05 (mol)
b) Thể tích dd H2SO4 1,5 M cần dùng là:
VH2SO4 = n/CM = 0,3/1,5 = 0,2 (l)
Vậy ...
PTHH : Fe + H2SO4 -> FeSO4 + H2
a, nFe = 22,4/56 = 0,4 (mol)
nH2SO4=24,5/98 = 0,25 (mol)
Vì 0,4> 0,25 => H2SO4 phan ung het , Fe dư
theo PTHH , nH2= nH2SO4=0,25 (mol)
=> VH2= 0,25 . 22,4 =5,6 (l)
b, Theo PTHH , nFe tham gia phan ung =0,25 (mol) = nH2SO4
=> nFe dư = 0,4 - 0,25 =0,15 (mol)
=> mFe dư = 0,15 . 56 = 8,4 (g)
b)nFe=22,4÷56=0,4(mol)
nH2SO4=24,5÷98=0,25(mol)
PTHH: 2Fe + 6H2SO4 -> Fe(SO4)3 + 6H2O + 3SO4↑
.............0,4.....1,2..................................................................(mol)
-> Fe dư
mFe dư=0,1×56=5,6(g)