Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{CaCO3}=\dfrac{15}{100}=0,15\left(mol\right)\)
400ml = 0,4l
\(n_{HCl}=1.0,4=0,4\left(mol\right)\)
a) Pt : \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O|\)
1 2 1 1 1
0,15 0,4 0,15 0,15
b) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,15}{1}< \dfrac{0,4}{2}\)
⇒ CaCO3 phản ứng hết , HCl dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của CaCO3
\(n_{HCl\left(dư\right)}=0,4-\left(0,15.2\right)=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{HCl\left(dư\right)}=0,1.36,5=3,65\left(g\right)\)
c) \(n_{CO2}=\dfrac{0,15.1}{1}=0,15\left(mol\right)\)
\(V_{CO2\left(dktc\right)}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
d) \(n_{CaCl2}=\dfrac{0,15.1}{1}=0,15\left(mol\right)\)
\(C_{M_{CaCl2}}=\dfrac{0,15}{0,4}=0,375\left(M\right)\)
\(C_{M_{HCl\left(dư\right)}}=\dfrac{0,1}{0,4}=0,25\left(M\right)\)
Chúc bạn học tốt
Câu 4 :
\(n_{H2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
a) Pt : \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,05 0,1 0,05
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O|\)
1 2 1 1
0,2 0,4
b) \(n_{Mg}=\dfrac{0,05.1}{1}=0,05\left(mol\right)\)
\(m_{Mg}=0,05.24=1.2\left(g\right)\)
\(m_{MgO}=9,2-1,2=8\left(g\right)\)
c) Có : \(m_{MgO}=8\left(g\right)\)
\(n_{MgO}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl\left(tổng\right)}=0,1+0,4=0,5\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=0,05.36,5=18,25\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{18,25.100}{14,6}=125\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Bạn ơi cho mik hỏi, tại sao nH2 lại là o,o5 mol v ? 1,12/22,4 là bằng 0,1 ....vậy tại sao lại ra 0,05 v ?
\(a,n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2(mol)\\ PTHH:Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ \Rightarrow n_{HCl}=0,4(mol)\\ \Rightarrow m_{dd_{HCl}}=\dfrac{0,4.36,5}{14,6\%}=100(g)\\ b,n_{H_2}=0,2(mol)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48(l)\\ c,n_{FeCl_2}=0,2(mol)\\ \Rightarrow C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,2.127}{11,2+100-0,2.2}.100\%\approx 22,93\%\)
Ta có: \(n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{400.3,65\%}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
PT: \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}=\dfrac{0,4}{2}\), ta được pư vừa đủ.
Theo PT: \(n_{CaCl_2}=n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,2\left(mol\right)\)
Có: m dd sau pư = 20 + 400 - 0,2.44 = 411,2 (g)
\(\Rightarrow C\%_{CaCl_2}=\dfrac{0,2.111}{411,2}.100\%\approx5,4\%\)
\(a,n_{CaCO_3}=\dfrac{300}{100}=3mol\\ n_{HCl}=\dfrac{400.7,3}{100.36,5}=0,8mol\\ CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\\ \Rightarrow\dfrac{3}{1}>\dfrac{0,8}{2}\Rightarrow CaCO_3dư\\ n_{CaCl_2}=n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=\dfrac{1}{2}\cdot0,8=0,4mol\\ m_{dd}=0,4.100+400-0,4.44=422,4g\\ C_{\%CaCl_2}=\dfrac{0,4.111}{422,4}\cdot100=10,51\%\)
\(c)n_{KOH}=\dfrac{200.11,2}{100.56}=0,4mol\\ T=\dfrac{0,4}{0,4}=1\\ \Rightarrow Tạo.KHCO_3\\ CO_2+KOH\rightarrow KHCO_3\\ n_{KHCO_3}=n_{CO_2}=0,4mol\\ m_{KHCO_3}=0,4.100=40g\)
a)
$Fe_2O_3 + 6HCl \to 2FeCl_3 + 3H_2O$
$MgO + 2HCl \to MgCl_2 + H_2O$
b)
Gọi $n_{Fe_2O_3} = a(mol) ; n_{MgO} = b(mol) \Rightarrow 160a + 40b = 24(1)$
$m_{muối} = 2a.162,5 + 95b = 51,5(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,1 ; b = 0,2
$n_{HCl} = 6a + 2b = 1(mol)$
$m = \dfrac{1.36,5}{14,6\%} = 250(gam)$
$\%m_{Fe_2O_3} = \dfrac{0,1.160}{24}.100\% = 66,67\%$
$\%m_{MgO} = 100\% -66,67\% = 33,33\%$
a) Chất rắn tan dần, xuất hiện khí không màu không mùi
$CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O$
b)
$n_{CaCO_3} = \dfrac{20}{100} = 0,2(mol)$
$n_{HCl} = \dfrac{400.14,6\%}{36,5} = 1,6(mol)$
$n_{CaCO_3} : 1 < n_{HCl} : 2$ nên HCl dư
$n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = 0,2(mol)$
Sau phản ứng :
$m_{dd} = 20 + 400 - 0,2.44 = 411,2(gam)$
$n_{HCl\ dư} = 1,6 - 0,2.2 = 1,2(mol)$
$C\%_{HCl\ dư} = \dfrac{1,2.36,5}{411,2}.100\% = 10,65\%$
$C\%_{CaCl_2} = \dfrac{0,2.111}{411,2}.100\% = 5,4\%$
Số mol của canxi cacbonat
nCaCO3 = \(\dfrac{m_{CaCO3}}{M_{CaCO3}}=\dfrac{20}{100}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit clohidric
C0/0HCl = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{14,6.400}{100}=58,4\left(g\right)\)
Số mol của axit clohidric
nHCl = \(\dfrac{m_{HCl}}{M_{HCl}}=\dfrac{58,4}{36,5}=1,6\)
a) Pt : CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O\(|\)
1 2 1 1 1
0,2 1,6 0,2 0,2
Hiện tượng : CaCO3 tan dần trong dung dịch HCl , có chất khi không màu thoát ra
b) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{1,6}{2}\)
⇒ CaCO3 phản ứng hết , HCl dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của CaCO3
Số mol của canxi clorua
nCaCl2 = \(\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của canxi clorua
mCaCl2 = nCaCl2 . MCaCl2
= 0,2 . 111
= 22,2 (g)
Số mol dư của dung dịch axit clohidric
ndư = nban đầu - nmol
= 1,6 - (0,2 . 2)
= 1,2 (g)
Khối lượng của dư của dung dịch axit clohidric
mdư = ndư . MHCl
= 1,2. 36,5
= 43,8 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mCaCO3 + mHCl - mCO2
= 20 + 400 - (0,2 . 44)
= 411,2 (g)
Nồng độ phần trăm của canxi clorua
C0/0CaCl2 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dđ}}=\dfrac{22,2.100}{411,2}=5,4\)0/0
Nồng độ phần trăm của dung dịch axit clohidric
C0/0HCl = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{43,8.100}{411,2}=10,65\)0/0
Chúc bạn học tốt