Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
*kiến bò(1) đĩa thịt bò(2)
-bò(1):là động từ chỉ hoạt động di chuyển chậm,tư thế nằm sấp bằng 4 chi hoặc 4 chân
-bò (2):là danh từ chỉ loại động vật nhai lại,có 4 chân,nuôi để lấy thịt
*ruồi đậu(1) mâm xôi đậu(2)
-đậu(1):là động từ chỉ trạng thái đứng yên,không di chuyển của côn trùng
-đậu(2):là danh từ chỉ 1 loại hạt,còn gọi là đỗ,dùng làm thức ăn cho con người
chúc bạn hok tốt
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
a, Đậu tương: Hạt đậu, đỗ tương, đậu nành
Đất lành chim đậu: Chỉ một hoạt động của con chim
Thi đậu: Chỉ việc đỗ đạt trong một kì thi
b, Bò kéo xe: Là một loài vật
2 bò gạo: Đơn vị đo
Cua bò: Động từ chỉ hoạt động của con cua
c, Sợi chỉ: Sợi dùng để khâu, vá
Chiếu chỉ: Chiếu thư
Chỉ đường: Hướng dẫn, giới thiệu về đường cho một người khác
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Bài 1: Gỉai thích nghĩa của từ "chả"trong câu sau:
Trời mưa đất thịt trơn như mỡ
Dò đến nhà nem chả muốn ăn.
Bài 2:Xác định cặp từ đồng âm trong các câu sau:
a,-Tôi tôi vôi.
-Bác bác trứng.
b,-Con ruồi đậu đĩa xôi đậu.
-Con kiến bò đĩa thịt bò.
Bài làm
Câu 1 :
Trời mưa đất thịt trơn như mỡ
Dò đến nhà nem chả muốn ăn.
* Từ "chả" : là thực phẩm được làm từ thịt.
Câu 2 :
a,-Tôi tôi vôi.
-Bác bác trứng.
*Từ "bác" đầu tiên chỉ xưng hô là "bác" còn "bác trứng" là chỉ hành động làm chín trứng.
*Từ "tôi" là từ xưng hô còn từ "tôi vôi" chỉ hành động đổ nước vào vôi .
b,-Con ruồiđậu đĩa xôi đậu.
-Con kiến bò đĩa thịt bò.
*Đó là đồng âm nhưng khác nhĩa : Ruồi đậu : đậu đây là động từ , nghĩa là bu vào. Xôi đậu : đậu đây là danh từ chỉ cho một loại hạt (hạt đậu ) thường nấu chung với nếp để thành xôi đậu. * Đó là đồng âm nhưng khác nghĩa : Kiến bò : bò đây là động từ nghĩa là bò vào . Thịt bò : bò đây là danh từ chỉ một loại thịt dùng để làm đồ ăn .![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Tham khảo:
a) Làng xa cho chí xóm gần
Mến yêu trăm vạn mái nhà lạ quen
Chơi chữ bằng cách sử dụng từ trái nghĩa :
+ Gần - Xa : Trái nghĩa đi đôi thành từng cặp tách biệt
+ Lạ - Quen : trái nghĩa đi đôi như từ ghép
b) Phu là chồng, phụ là vợ, vì vợ, chồng phải đi phu
Phu = chồng, phu = đi phu, đi lính : Chơi chữ đồng âm
c) *Con kiến đất leo cây thục địa
Con ngựa trời ăn cỏ chỉ thiên
Chàng mà đối đc gái thuyền quyên theo về
*Con rắn mà lặn qua xà
Con gà mà mổ bông kê
Chàng đã đối đc thiếp phải về hôm nay
Chơi chữ đồng nghĩa
Đất = địa
Thiên = Trời
Rắn = Xà
Gà = kê
d) Đầu xuân Thế Lứ sắm hai thứ lễ : một quả lê tây và một quả Lê Ta
Chơi chữ bằng cach nói lái
Thứ Lễ có 2 bút danh : Thứ lễ và lê ta. Thứ lễ nói lái là Thế Lữ
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
1. Đồng nghiệp
2.
Đậu: hạt đậu màu xanh, dùng để ăn
Đậu: Đỗ vào 1 trường, 1 công việc, 1 nơi nào đó...
chín: số lượng
chín: có thể ăn được
![](https://rs.olm.vn/images/avt/0.png?1311)
Cả nhóm ngồi vào bàn để bàn chuyện học bổng
Còn sâu nằm sâu trong tàu lá
Bà Năm đem sang nhà tôi năm chén chè rất ngon
Mẹ tôi đậu xe bên quán bán xôi đậu
Lớp tôi tranh giành bức tranh ấy
Kiến bò trên đĩa thịt bò
Cái bàn mới của em có màu xanh.
Con sâu đang bò trên lá.
Năm nay là năm 2017.
Con ruồi đậu đĩa xôi.
Cô Mai chơi đàn tranh rất hay.
Con bò đang ăn cỏ.
a)
Bò (1) : động từ, có nghĩa chỉ hoạt động di chuyển bằng 4 chân, nằm sấp
Bò (2): danh từ, chỉ 1 loại thịt
b)
Đậu (1) : động từ, chỉ hoạt động đứng yên của con trùng có cánh
Đậu (2) : danh từ, chỉ 1 loại hạt.
Chúc bạn học tốt!
-Con kiến bò đĩa thịt bò.
-Con ruồiđậu đĩa xôi đậu.
*Đó là đồng âm nhưng khác nhĩa : Ruồi đậu : đậu đây là động từ , nghĩa là bu vào. Xôi đậu : đậu đây là danh từ chỉ cho một loại hạt (hạt đậu ) thường nấu chung với nếp để thành xôi đậu. * Đó là đồng âm nhưng khác nghĩa : Kiến bò : bò đây là động từ nghĩa là bò vào . Thịt bò : bò đây là danh từ chỉ một loại thịt dùng để làm đồ ăn .