Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{Zn}=\dfrac{19.5}{65}=0.3\left(mol\right)\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
\(0.3........................0.3..........0.3\)
\(m_{ZnSO_4}=0.3\cdot161=48.3\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0.3\cdot22.4=6.72\left(l\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{16}{80}=0.2\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}Cu+H_2O\)
\(0.2..........0.3\)
\(LTL:\dfrac{0.2}{1}< \dfrac{0.3}{1}\Rightarrow H_2dư\)
\(m_{H_2\left(dư\right)}=\left(0.3-0.2\right)\cdot2=0.2\left(g\right)\)
a) $Zn + H_2SO_4 → ZnSO_4 + H_2$
b) n ZnSO4 = n Zn = 19,5/65 = 0,3(mol)
=> m ZnSO4 = 0,3.161 = 48,3(gam)
c) n H2 = n Zn = 0,3(mol)
V H2 = 0,3.22,4 = 6,72 lít
c)
$CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
n CuO = 16/80 = 0,2(mol) < n H2 = 0,3 nên H2 dư
n H2 pư = n CuO = 0,2(mol)
=> m H2 dư = (0,3 - 0,2).2 = 0,2(gam)
a)
$Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2$
n ZnSO4 = n Zn = 19,5/65 = 0,3(mol)
m ZnSO4 = 0,3.161 = 48,3(gam)
b)
n H2 = n Zn = 0,3(mol)
V H2 = 0,3.22,4 = 6,72(lít)
c) $CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O$
n CuO / 1 = 16/80 = 0,2 < n H2 / 1 = 0,3 nên H2 dư
n H2 pư = n CuO = 0,2(mol)
m H2 dư = (0,3 - 0,2).2 = 0,2(gam)
PTHH: Zn + H2SO4 (loãng) -> ZnSO4 + H2
Ta có:\(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{ZnSO_4}=n_{H_2}=n_{Zn}=0,3\left(mol\right)\)
a) Khối lượng ZnSO4 thu đc:
\(m_{ZnSO_4}=0,3.161=48,3\left(g\right)\)
b) Thể tích khí H2 thu được (đktc):
\(V_{H_2\left(đktc\right)}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c) PTHH: H2 + CuO -to-> Cu + H2O
Ta có:
\(n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{CuO}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\dfrac{0,3}{1}< \dfrac{0,2}{1}\)
=> H2 dư, CuO hết nên tính theo nCuO
Theo PTHH và đb , ta có:
\(n_{H_2}\)(phản ứng) \(=n_{CuO}=0,2mol\)
\(\Rightarrow n_{H_2\left(dư\right)}=0,3-0,2=0,1\left(mol\right)\)
nZn = 19.5/65 = 0.3 (mol)
Zn + H2SO4 => ZnSO4 + H2
0.3........................0.3.........0.3
VH2 = 0.3*22.4 = 6.72 (l)
mZnSO4 = 0.3*161 = 48.3 (g)
nCuO = 16/80 = 0.2 (mol)
CuO + H2 -to-> Cu + H2O
0.2........0.2
=> H2 dư
mH2 (dư) = ( 0.3 - 0.2 ) * 2 = 0.2 (g)
nZn=0,3(mol)
a) PTHH: Zn + H2SO4 -> ZnSO4+ H2
0,3___________________0,3____0,3(mol)
mZnSO4=161.0,3=48,3(g)
b) V(H2,đktc)=0,3.22,4=6,72(l)
c) nCuO=16/80=0,2(mol)
PTHH: CuO + H2 -to-> Cu + H2O
vì: 0,3/1 > 0,2/1
=> H2 dư, CuO hết, tính theo nCuO
=> n(H2,dư)=0,3-0,2=0,1(mol)
=> mH2(dư)=0,1.2=0,2(g)
1.\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,2 0,2 ( mol )
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48l\)
2.\(n_{CuO}=\dfrac{12}{80}=0,15mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,15 < 0,2 ( mol )
0,15 0,15 ( mol )
\(m_{Cu}=0,15.64=9,6g\)
nZn=19,5/65=0,3 mol
Zn + H2SO4 => ZnSO4 + H2
0,3 mol =>0,3 mol=>0,3 mol
mZnSO4=0,3.161=48,3 gam
VH2=0,3.22,4=6,72 lit
nCuO=16/80=0,2 mol
H2 + CuO => Cu + H2O
pứ:0,2 mol<=0,2 mol
dư:0,1 mol
mH2 dư=0,1.2-0,2 gam
a) \(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,1-->0,2----->0,1---->0,1
=> VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
b)
\(n_{CuO}=\dfrac{12}{80}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,15}{1}>\dfrac{0,1}{1}\) => CuO dư, H2 hết
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,1<-0,1
=> nCuO(dư) = 0,15 - 0,1 = 0,05 (mol)
a.\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,1 ( mol )
\(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24l\)
b.\(n_{CuO}=\dfrac{12}{80}=0,15mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,15 < 0,1 ( mol )
0,1 0,1 0,1 ( mol )
\(n_{CuO\left(dư\right)}=0,15-0,1=0,05mol\)
a. Để tính khối lượng HCl đã dùng, ta cần biết số mol của Al đã phản ứng với HCl. Ta sử dụng phương trình phản ứng:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Theo đó, 2 mol Al tương ứng với 6 mol HCl. Vậy số mol HCl cần để phản ứng với 2,7 g Al là:
n(HCl) = n(Al) x (6/2) = 2,7/(27x2) x 6 = 0,05 mol
Khối lượng HCl tương ứng là:
m(HCl) = n(HCl) x M(HCl) = 0,05 x 36,5 = 1,825 g
Vậy khối lượng HCl đã dùng là 1,825 g.
b. Theo phương trình phản ứng, 2 mol Al tạo ra 3 mol H2. Vậy số mol H2 tạo ra từ 2,7 g Al là:
n(H2) = n(Al) x (3/2) = 2,7/(27x2) x 3 = 0,025 mol
Theo định luật Avogadro, 1 mol khí ở ĐKTC chiếm thể tích 22,4 L. Vậy thể tích H2 thu được là:
V(H2) = n(H2) x 22,4 = 0,025 x 22,4 = 0,56 L
P.c. CuO + H2 → Cu + H2O
Khối lượng CuO cần để khử hết 0,025 mol H2 là:
n(CuO) = n(H2)/2 = 0,0125 mol
m(CuO) = n(CuO) x M(CuO) = 0,0125 x 79,5 = 0,994 g
Vậy để khử hết H2, ta cần dùng 0,994 g CuO. Nếu dùng toàn bộ lượng H2 bay ra, chất CuO sẽ bị khử hoàn toàn thành Cu và không còn chất nào còn dư.
a)\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1
\(V_{H_2}=0,1\cdot22,4=2,24l\)
b)\(n_{CuO}=\dfrac{12}{80}=0,15mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\)
0,15 0,1 0 0
0,1 0,1 0,1 0,1
0,05 0 0,1 0,1
\(CuO\) dư và dư 0,05mol
\(\Rightarrow m_{CuOdư}=0,05\cdot80=4g\)
a.\(n_{Zn}=\dfrac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\dfrac{6,5}{65}=0,1mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,1 ( mol )
\(V_{H_2}=n_{H_2}.22,4=0,1.22,4=2,24l\)
b.\(n_{CuO}=\dfrac{m_{CuO}}{M_{CuO}}=\dfrac{12}{80}=0,15mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,15 < 0,1 ( mol )
Chất còn dư là \(CuO\)
\(m_{CuO\left(du\right)}=n_{CuO\left(du\right)}.M_{CuO}=\left(0,15-0,1\right).80=4g\)
a.\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{23}{65}=0,35mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,35 0,35 ( mol )
\(V_{H_2}=n.22,4=0,35.22,4=7,84l\)
b.\(n_{CuO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6}{80}=0,075mol\)
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,075 < 0,35 ( mol )
0,075 0,075 ( mol )
\(m_{Cu}=n.M=0,075.64=4,8g\)