Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. \(n_{Fe}=\dfrac{16.8}{56}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{128}{32}=4\left(mol\right)\)
PTHH : 3Fe + 2O2 -> Fe3O4
0,3 0,2 0,1
Xét tỉ lệ : \(\dfrac{0.3}{3}< \dfrac{4}{2}\) => Fe đủ , O2 dư
\(m_{O_2\left(dư\right)}=\left(4-0,2\right).32=121,6\left(g\right)\)
b. \(m_{Fe_3O_4}=0,1.232=23,2\left(g\right)\)
c. \(V_{O_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
d. \(V_{kk}=4,48.5=22,4\left(l\right)\)
Để giải bài toán này, ta cần biết phương trình phản ứng giữa oxit sắt (Fe2O3) và khí hidro (H2):
Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
Theo đó, mỗi mol Fe2O3 cần 3 mol H2 để khử hoàn toàn thành Fe.
a) Thể tích khí hiđro cần dùng:
Ta cần tìm số mol khí hidro cần dùng để khử hoàn toàn 12,8 gam Fe2O3.Khối lượng mol của Fe2O3 là:M(Fe2O3) = 2x56 + 3x16 = 160 (g/mol)
Số mol Fe2O3 là:n(Fe2O3) = m/M = 12.8/160 = 0.08 (mol)
Theo phương trình phản ứng, mỗi mol Fe2O3 cần 3 mol H2 để khử hoàn toàn thành Fe.Vậy số mol H2 cần dùng là:n(H2) = 3*n(Fe2O3) = 0.24 (mol)
Thể tích khí hidro cần dùng ở đktc là:V(H2) = n(H2)22.4 = 0.2422.4 = 5.376 (lít)
Vậy thể tích khí hiđro cần dùng ở đktc là 5.376 lít.
b) Khối lượng Fe thu được sau phản ứng:
Theo phương trình phản ứng, mỗi mol Fe2O3 tạo ra 2 mol Fe.Vậy số mol Fe thu được là:n(Fe) = 2*n(Fe2O3) = 0.16 (mol)
Khối lượng Fe thu được là:m(Fe) = n(Fe)M(Fe) = 0.1656 = 8.96 (gam)
Vậy khối lượng Fe thu được sau phản ứng là 8.96 gam.
c) Thể tích khí hiđro thu được khi Fe tác dụng với HCl:
Ta cần tìm số mol H2 thu được khi Fe tác dụng với HCl.Theo phương trình phản ứng, mỗi mol Fe tác dụng với 2 mol HCl để tạo ra H2 và muối sắt (FeCl2).Số mol HCl cần dùng để tác dụng với Fe là:n(HCl) = m(HCl)/M(HCl) = 14.6/36.5 = 0.4 (mol)
Vậy số mol H2 thu được là:n(H2) = 2n(Fe) = 2(m(Fe)/M(Fe)) = 2*(8.96/56) = 0.16 (mol)
Thể tích khí hiđro thu được ở đktc là:V(H2) = n(H2)22.4 = 0.1622.4 = 3.584 (lít)
Vậy thể tích khí hiđro thu được ở đktc là 3.584 lít.
PTHH: \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\n_{O_2}=\dfrac{12,8}{32}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{3}< \dfrac{0,4}{2}\) \(\Rightarrow\) Oxi còn dư, Fe p/ứ hết
\(\Rightarrow n_{O_2\left(dư\right)}=0,4-\dfrac{2}{15}=\dfrac{4}{15}\left(mol\right)\)
+) Theo PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2}=\dfrac{2}{15}\left(mol\right)\\n_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{15}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{kk}=\dfrac{2}{15}\cdot22,4\cdot5\approx14,93\left(l\right)\\m_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{15}\cdot232\approx15,47\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
a.b.\(n_{Mg}=\dfrac{3,6}{24}=0,15mol\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,15 0,3 0,15 ( mol )
\(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36l\)
\(m_{HCl}=0,3.36,5=10,95g\)
c.\(n_{H_2}=0,15.60\%=0,09mol\)
\(Ag_2O+H_2\rightarrow\left(t^o\right)2Ag+H_2O\)
0,09 0,18 ( mol )
\(m_{Ag}=0,18.108=19,44g\)
\(a.n_{Mg}=\dfrac{3,6}{24}=0,15\left(mol\right)\\ Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\ TheoPT:n_{H_2}=n_{Mg}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\\ b.TheoPT:n_{HCl}=2n_{Mg}=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Mg}=0,3.36,5=10,95\left(g\right)\\ c.n_{H_2\left(pứ\right)}=0,15.60\%=0,054\left(g\right)\\ H_2+Ag_2O-^{t^o}\rightarrow2Ag+H_2O\\ n_{Ag}=2n_{H_2}=0,108\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{Ag}=0,108.108=11,664\left(g\right)\)
mFe= 8,4/56= 0,15 mol
m HCl = 14,6/36,5=0,4 mol
PTHH: Fe +2HCl →FeCl2 +H2
Bđ: 0,15 0,4 0 0 mol
Pứ: o,15→0,3 0,15 0,15 mol
Sau pứ:0 0,1 0,15 0,15 mol
a. HCl dư: m =0,1.36,5=3,65 g
b. m FeCl2 = 0,15.127=19,05 g
c. m H2 = 0,15.2= 0,3 g
V H2= 0,15.22,4=3,36 (l)
n Fe=\(\dfrac{16,8}{56}\)=0,3 mol
n O2=\(\dfrac{12,8}{32}\)=0,4 mol
3Fe+2O2-to>Fe3O4
0,3----0,2-------0,1 mol
=>Fe hết
=>m O2 dư=0,2.32=6,4g
=>m Fe3O4=0,1.232=23,2g
=>VO2=0,2.22,4=4,48l
=>Vkk=4,48.5=22,4l
chị oi cho e hỏi là làm thế nào để ra 0,3 ; 0,2 và 0,1 vậy ạ ?