Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Gọi CT ancol là CnH2n+1OH
CnH2n + 1OH + Na -> CnH2n+1ONa + 0,5H2
Bảo toàn khối lượng 15,6 + 9,2 = 24,5 + mH2
=> mH2 = 0,3 => nH2 = 0,15mol
=> nancol = 0,3mol => Mancol = 52 = 14n +18
=> n = 2,4 => C2, C3
\(n_{H_2}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075mol\)
\(\Rightarrow n_{ancol}=2n_{H_2}=2\cdot0,075=0,15mol\)
\(\Rightarrow M_{ancol}=\dfrac{6,9}{0,15}=46\)
\(\Rightarrow M_1< 46< M_2\)
Mà \(M_{C_3H_7OH}=60\Rightarrow M_2:\)ancol proppylic
\(\Rightarrow M_1\) chỉ có thể là \(CH_3OH\left(32\right)\)
Chọn A
Hỗn hợp X gồm hai ancol no , đơn chức , mạch hở A , B ( MA < MB ) . Cho 2,86 gam X tác dụng với Na dư thu được 0,56 lít H2 (đktc) . Mặt khác oxi hóa 2,86 gam X bằng CuO ( t0 ) thu được hỗn hợp anđehit . Cho toàn bộ lượng anđehit này tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 15,12 gam kết tủa Ag . Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn ; công thức phân tử của B là
A. C3H7OH B. C4H9OH C. C5H11OH D. C2H5OH
Ancol no đơn chức có dạng CnH2n+1OH
nH2=0,56/ 22,4=0,025 mol
PTHH: CnH2n+1OH-->1/2 H2
0,05 0,025 (Mol)
Ta có: M=mnmn =2,86\0,05 =57,2
Do khi bị oxi hóa bởi CuO tạo ra andehit nên chia làm hai trường hợp
TH1 có HCHO
nAg=15,12\108 =0,14 mol
Ta có: m=n. M
<=>2,86=n. 57,2
-->n=0,05 mol
HCHO tạo 4Ag còn tất cả các andehit còn lại đều tạo 2Ag
Gọi x là nHCHO, y là nAndehit kia
Lập hệ PT: 4X+2Y=0,14
X+Y=0,05
-->X=0,02 , Y=0,03 Mol
Còn giải TH2 cả hai andehit tạo 2 Ag thì vô nghiệm
Ta có: mHCHO+m Andehit kia=2,86
0,02. 30+0,03. M=2,86
-->M=75,33 ≈74
Nên ancol đó là C4H9OH
Theo ĐLBT KL, có: mancol + mNa = mcr + mH2
⇒ mH2 = 12,4 + 9,2 - 21,3 = 0,3 (g) \(\Rightarrow n_{H_2}=\dfrac{0,3}{2}=0,15\left(mol\right)\)
\(ROH+Na\rightarrow RONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(n_{ROH}=2n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\overline{M}_{ancol}=\dfrac{12,4}{0,3}=\dfrac{124}{3}\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow M_R=24,3\left(g/mol\right)\)
→ CH3OH và C2H5OH
Đáp án : C
Bảo toàn khối lượng, ta có mH2 = 0,3 gam => số mol rượu là 0,3 mol
=> M trung bình của rượu: 15,6 : 0,3 = 52 đvC
=> 2 rượu là C2H5OH và C3H7OH
Đáp án : C
Bảo toàn khối lượng ta tìm được số mol Hidro là 0,15 mol
=> Khi tách nước thì 2 nhóm OH sẽ tách ra 1 nước, còn ở phản ứng 1 mỗi nhóm OH sẽ tách ra 1 nguyên tử H nên số mol hidro ở phản ứng 1 bằng số mol nước ở phản ứng 2, do đó khối lượng ete thu được: m ete = 15,6 – 0,15.18 = 12,9 gam
Đáp án B
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mancol + mNa = mCr + mH2
<=> 15,6 + 9,2 = 24,5 + mH2
=>mH2 = 0,3
=>nH2 = 0,15
Từ đây ta được số mol của hỗn hợp ban đầu là:0,15.2 = 0,3
Vậy khối lượng mol trung bình của hỗn hợp là: 15,6/0,3 = 52.
Phải có một ancol có khối lượng bé hơn 52 và một ancol có khối lượng lớn hơn 52 .Chỉ có đáp án B thỏa mãn!
- Đặt 2 ancol tương đương với 1 ancol là:
- Ta có PTHH:
- Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
→ m H 2 = 15,6 + 9,2 – 24,5 = 0,3 gam
→ n H 2 = 0,15 mol.
- Có n ancol = 2 . n H 2 = 0,3
- Vậy 2 ancol là C 2 H 5 OH và C 3 H 7 OH .
- Chọn đáp án B.