Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
https://hoc24.vn/cau-hoi/cho-400-g-dung-dich-naoh-30-tac-dung-vua-het-voi-100-g-dung-dich-hcl-tinh-a-nong-do-muoi-thu-duoc-sau-phan-ungb-tinh-nong-do-axit-hcl-bie.7974814552205
Tui trả lời rùi nghen
Gọi CTHH của oxit là: MO
Giả sử số mol MO bị khử là 1(mol)
Fe2O3+3CO—>2Fe+3CO2
0,5____________1(mol)
Fe+2HCl—>FeCl2+H2
1_________________1(mol)
RO+H2—>R+H2O
1____1
Khối lượng Fe2O3=0,5.160=80
Theo đề ra
Khối lượng MO=mFe2O3=80(g)
=>MO=80
M+16=80
=>R=64
=> R là Cu
=> công thức oxit CuO
p/s: xin lỗi nhưng bài này mik ko chắc ~~
a) \(2K+2H2O-->2KOH+H2\)
\(Fe+2HCl--.FeCl2+H2\)
\(n_{H2}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_K=2n_{H2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_K=0,2.39=7,8\left(g\right)\)
\(n_{HCl}=0,5.0,4=0,2\left(mol\right)\)
\(nFe=\frac{1}{2}n_{HCl}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
m Cu= 6,6(g)
\(m_{hh}=7,8+5,6+6,6=20\left(g\right)\)
\(\%m_K=\frac{7,8}{20}.100\%=39\%\)
\(\%m_{Fe}=\frac{5,6}{20}.100\%=28\%\)
\(\%m_{Cu}=100-28-39=33\%\)
b) \(yH2+FexOy-->xFe+yH2O\)
\(n_{FexOy}=\frac{1}{y}n_{_{ }H2}=\frac{0,1}{y}\left(mol\right)\)
\(M_{FexOy}=5,8:\frac{0,1}{y}=58y\)
Ta có bảng sau
x | 1 | 2 | 3 |
y | 1 | 3 | 4 |
FexOy | 58(loại) | 174(loại) | 232(t/m) |
Vậy CTHH:Fe3O4
Bai 1
\(n_{H_2}=0,12\left(mol\right)\\\)
Áp dụng DLBTKL ta có
\(m_{dd\left(spu\right)}=m_N+m_{ddHCl\left(bd\right)}-o,12\cdot2\\ \Rightarrow m_{tang}=m_N-0,12\cdot2=6,48\\ \Leftrightarrow a=m_N=6,72\left(g\right)\)
Gọi hóa trị của N là x
\(2N+2xHCl\rightarrow2NCl_x+xH_2\)
\(m_N=M_N\cdot\dfrac{0,24}{x}=6,72\\ \Rightarrow M_N=28x\)
Lập bảng xét các giá trị của x tìm được N la sat (Fe)
\(n_{Zn\left(pu\right)}=0,1\left(mol\right)\\ \\ Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\\)
Theo PTHH
\(V_{H_2\left(dktc\right)}=0,1\cdot22,4=2,24\left(l\right)\\ m_{HCl}=0,2\cdot36,5=7,3\left(mol\right)\)
\(m_{dd\left(spu\right)}=m_{ddHCl\left(bd\right)}+6,5-0,1\cdot2=m_{ddHCl\left(bd\right)}+6,3\left(g\right)\)
Vậy sau phản ứng dung dịch HCl tăng khối lượng thêm 6,3 gam
Khối lượng KClO3 tại 200C : \(\frac{600.6,5}{100}=39\left(g\right)\)
=> Khối lượng dung môi : \(600-39=561\left(g\right)\)
Ở 200C cứ 561g H2O hoà tan được 39g KClO3
=> Ở 200C 100g H2O hoà tan được 3,95 g KClO3
Khối lượng nước bay hơi là : \(600-413=187\left(g\right)\)
=> Khối lượng nước còn lại : \(561-187=374\left(g\right)\)
Ở 200C 100g H2O hoà tan được 3,95 g KClO3
=> Ở 200C 374 g H2O hoà tan được 26 g KClO3
=> Khối lượng chất rắn kết tinh : \(39-26=13\left(g\right)\)
Khối lượng Kali clorat (KClO3) tại 20 độ C = (600 x 6,5) / 100 = 39g
Như vậy, khối lượng dung môi = 600 - 39 = 561g
Cứ 561g nước hòa tan tối đa 39g KClO3, vậy 100g nước hòa tan được tối đa: 39*100/561 = 6,95g KClO3.
Nước bị bay hơi, nhưng KClO3 được giữ lại, do vậy khối lượng H20 đã bay hơi = 600 - 413 = 187g
Vậy, khối lượng nước còn lại = 561 - 187 = 374g
100g nước hòa tan 6,95g KClO3, vậy 374g H2O hòa tan được 26g KClO3 (quy tắc tăng suất)
Do đó, khối lượng chất rắn kết tinh = 39 - 26 = 13g!
a) nMg = 4,8 : 24 = 0,2 mol
nFeCl2 = 1 . 0,5 = 0,5 mol
Mg + FeCl2 -> MgCl2 + Fe
1 mol 1mol
0,2 mol 0,5 mol
Tỉ lệ : 0,2/1 < 0,5/1 => nFeCl2 dư tính theo nMg = 0,2
Mg + FeCl2 -> MgCl2 + Fe
0,2 0,2 0,2 0,2
=> mFe = 0,2 . 56 = 11,2 g
b) nFeCl2( dư ) = 0,5 - 0,2 = 0,3 mol
CM FeCl2 dư = \(\frac{0,3}{0,5}=0,6M\)
CM MgCl2 = \(\frac{0,2}{0,5}=0,4M\)
a)
nMg = 4,8 : 24 = 0,2 mol
nFeCl2 = 1 . 0,5 = 0,5 mol
Mg + FeCl2 -> MgCl2 + Fe
1 mol 1mol
0,2 mol 0,5 mol
Tỉ lệ :\(\frac{0,2}{1}< \frac{0,5}{1}\) nên : nFeCl2 dư tính theo nMg
Mg + FeCl2 -> MgCl2 + Fe
0,2 0,2 0,2 0,2
=> mFe = 0,2 . 56 = 11,2 g
b)
nFeCl2( dư ) = 0,5 - 0,2 = 0,3 mol
CMFeCl2 dư = \(\frac{0,3}{0,5}=0,6M\)
CMMgCl2 = \(\frac{0,2}{0,5}=0,4M\)
gõ lại đề cho rõ ràng đi bạn đọc chả hiểu gì:^