Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cho hỗn hợp X vào dung dịch HCl lấy dư:
PTHH: Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Dung dịch Y gồm: AlCl3, MgCl2, FeCl2, HCl dư
Khí Z là H2
Chất rắn A là Cu
Cho A tác dụng với H2SO4 đặc nóng.
PTHH: Cu + 2H2SO4(đặc, nóng) → CuSO4 + SO2 + 2H2O
Khí B là SO2
Cho B vào nước vôi trong lấy dư
PTHH: SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O
Kết tủa D là CaSO3
Cho dung dịch NaOH vào Y tới khi kết tủa lớn nhất thì dừng lại.
PTHH: NaOH + HCl → NaCl + H2O
3NaOH + AlCl3 → Al(OH)3 + 3NaCl
2NaOH + MgCl2 → Mg(OH)2 + 2NaCl
2NaOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2NaCl
Chất rắn E là: Al(OH)3, Mg(OH)2, Fe(OH)2
Nung E trong không khí
Chất rắn G là Al2O3, MgO, Fe2O3
\(Cu+H_2SO_4\rightarrow không.pư\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
a. Sau phản ứng chất rắn không tan là Cu=6,4g
\(n_{Cu}\)=\(\frac{6,4}{64}=0,1\)
\(n_{H_2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(n_{Al}=\frac{2}{3}n_{H_2}=0,2mol\Rightarrow m_{Al}=0,2.27=5,4g\)
b. \(Cu+2H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+SO_2+2H_2O\) (1)
\(2Al+6H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\) (2)
\(n_{SO_2}\left(1\right)=n_{Cu}=0,1mol\)
\(n_{SO_2}\left(2\right)=\frac{3}{2}n_{Al}\)=0,3mol
\(\Rightarrow n_{SO2}=\)0,4mol
\(V_{SO_2}\left(đktc\right)=0,4.22,4=8,96l\)