K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 7 2019

Ta có: Cu + H2SO4đặc nguội ---> CuSO4 + SO2 + H2O

Al + H2SO4đặc nguội ---> ko tác dụng

nSO2= 3,36/22,4= 0,15 ( mol )

mCu= 0,15.64= 9,6 g

mAl= 13- 9,6= 3,4 g

%mAl= 3,4/13.100% = 26,15%

Vậy đáp án là: D

28 tháng 11 2019

Phần 1:

Fe+H2SO4\(\rightarrow\)FeSO4+H2

nFe=nH2=\(\frac{1,12}{22,4}\)=0,05(mol)

Phần 2:

3Cu+8HNO3\(\rightarrow\)3Cu(NO3)2+2NO+4H2O

nNO=\(\frac{4,1216}{22,4}\)=0,184(mol)

nCu=\(\frac{3}{2}\).nNO=0,184.\(\frac{3}{2}\)=0,276(mol)

m=mFe+mCu=0,05.2.56+0,276.2.64=40,928(g)

%Fe=0,1.56/40,928.100=13,68%

%Cu=100-13,68=86,32%

8 tháng 5 2018

Ở 10 độ C

Cứ 100g nước hoàn tan hết 33,5g Al2(SO4)3 trong 133,5 g dd

-> Trong 1000g dd có x g nước hòa tan hết y g Al2(SO4)3

-> x = 749 g

y = 251g

Ở 10oC ,100 g H2O hoà tan 33,5 g Al2(SO4)3
=> 649 g H2O hoà tan 217,415 g Al2(SO4)3

=> Khối lượng kết tinh = 251 - 217,415 =33,585 g

Câu 1/ Cho hỗn hợp A gồm Na , Al và Fe phản ứng hết với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được V (lít) khí H2. Nếu thay Na và Fe trong hỗn hợp A bằng kim loại M ( hóa trị II, không đổi ) có khối lượng bằng \(\dfrac{1}{2}\)tổng khối lượng của Na và Fe, khối lượng Al vẫn giữ nguyên thì thu được dung dịch B. Hòa tan hoàn toàn dung dịch B vào dung dịch H2SO4 loãng dư cũng thu được V (lít) khí H2 . Xác...
Đọc tiếp

Câu 1/ Cho hỗn hợp A gồm Na , Al và Fe phản ứng hết với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được V (lít) khí H2. Nếu thay Na và Fe trong hỗn hợp A bằng kim loại M ( hóa trị II, không đổi ) có khối lượng bằng \(\dfrac{1}{2}\)tổng khối lượng của Na và Fe, khối lượng Al vẫn giữ nguyên thì thu được dung dịch B. Hòa tan hoàn toàn dung dịch B vào dung dịch H2SO4 loãng dư cũng thu được V (lít) khí H2 . Xác định kim loại M. Biết các thể tích khí đo ở cùng điều kiện t0 và p.

Câu 2/ Hòa tan hoàn toàn 18,4 gam hỗn hợp hai kim loại X (II) và Y (III) trong dung dịch HCl, thu được dung dịch Z và 1,12 lít H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Z thu được m (gam) muối khan

a/ Tính m

b/ Xác định tên 2 kim loại, biết nX : nY = 1:1và 2MY < MX < 3MY

Câu 3/ Cân bao nhiêu ml dung dịch HNO3 40% ( D= 1,25 g/ml) và dung dịch HNO3 10% (D = 1,06 g/ml) để pha thành 2 lít dung dịch HNO3 15% (D=1,08g/ml)

Câu 4/ Cân bằng các PTHH sau

a/ Al + HNO3 ---> Al(NO3)3 + NxOy + H2O

b/ (NH4)2Cr2O7 \(\underrightarrow{t}\) Cr2O3 + N2 + H2O

2
9 tháng 5 2017

Ta có :

PT :

2Na(x) + H2SO4(0,5x) \(\rightarrow\) Na2SO4 + H2(PT1)

Fe(y) + H2SO4(y) \(\rightarrow\) FeSO4 + H2(PT2)

2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3 + 3H2(PT3)

M(0,5x+y) + H2SO4(0,5x+y) \(\rightarrow\) H2 + MSO4(PT4)

Gọi x là số mol của Na ; y là số mol của fe

=> nH2SO4 của PT1 = 0,5x (mol)

=> nH2SO4 của PT2 = y (mol)

Vì khối lượng nhôm vẫn giữ nguyên

nên nH2SO4 của PT1 Và PT2 bằng với nH2SO4 của PT4

=> nH2SO4 của PT4 là : 0,5x +y (mol)

=> nM = 0,5x +y (mol)

=> mM = (0,5x + y) . MM

mà M có khối lượng bằng 1/2 tổng khối lượng của Na và Fe

=> mM = 1/2 (23x + 56y)

=> (0,5x + y) . MM = 1/2 (23x + 56y)

=> 0,5x . MM + yMM = 11,5x + 28y

=> x(0,5MM - 11,5) = y(28 - MM)

vì x và y đều lớn hơn 0

=> (0,5MM - 11,5) > 0 => MM > 23

và (28 - MM) > 0 => 28 > MM

=> 23 < MM < 28

M khác nhôm

=> M = 24 (Mg)

9 tháng 5 2017

Ta có :

PTHH :

X(x) + 2HCl(2x) \(\rightarrow\) XCl2(x) + H2(x) PT1

2Y(\(\dfrac{2y}{3}\)) + 6HCL(2y) \(\rightarrow\) 2YCL3(\(\dfrac{2y}{3}\)) + 3H2(y) PT2

Theo đề bài ta có :

nH2 ở cả hai phản ứng là : 1,12 : 22,4 = 0,05 (mol)

mH2 = 0,05 . 2 = 0,1 (g)

Gọi x là số mol H2 ở PT1 ; y là số mol của H2 ở PT2

Ta có : x + y = 0,05

nHCl ở cả hai PT là :

2x + 2y = 2(x + y) = 2 . 0,05 = 0,1 (mol)

=> mHCl = 0,1 . 36,5 = 3,65 (g)

Ta có :

mX + mY + mHCl = mXCl2 + YCl3 + mH2

=> 18,4 + 3,65 = mXCl2 + YCl3 + 0,1

=> mXCl2 + YCl3 = 21,95 (g)

13 tháng 8 2017

bạn có ghi thiếu không chứ sao sau pứ còn có H2 vậy

15 tháng 1 2018

Câu 1:

a)Fe2O3+ 3H2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2Fe + 3H2O

b)2Al + 6HCl → 2AlCl3+3H2

c)2Fe(OH)3\(\underrightarrow{t^o}\) Fe2O3+3H2O

e)2Mg + O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2MgO

f)Cu(OH)2 \(\underrightarrow{t^o}\) CuO+H2O

g)Mg + 2HCl →MgCl2 +H2

15 tháng 1 2018

a) PƯ Oxi hóa-khử.

b)PƯ thế.

c)PƯ phân hủy.

d)PƯ hóa hơp.

e)PƯ hóa hợp.

f)PƯ phân hủy.

g)PƯ thế.

16 tháng 4 2017

a) Khi Al và Cu tác dụng với H2SO4 thì Cu không tan chỉ có Al phản ứng theo pt sau:

PTHH:2Al + 3H2SO4 ->Al2(SO4)3 + 3H2

16 tháng 4 2017

nH2=6,72÷22,4=0,3(mol)

PTHH: 2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2

Theo pt ta có: nAl = 2/3nH2=2/3×0,3=0,2(mol)

-> mAl=0,2×27=5,4(g)

vì Cu không tan nên chất rắn không tan sau phản ứng là Cu

-> mCu=1,71(g)

Khối lượng hỗn hợp ban đầu là: mCu + mAl=5,4+1,71=7,11(g)

14 tháng 6 2018

Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2

0,2......0,2..........0,2...............0,2

2Al +3 H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2

0,1.......0,15..............0,05..............0,15

a. nH2=0,35(mol)

Gọi x, y lần lượt là số mol của Mg , Al

Ta có :

24x+27y=7,5

x+3/2y=0,35

=>x=0,2

y=0,1

%mMg=\(\dfrac{0,2\cdot24\cdot100}{7,5}=64\%\)

%mAl=36%

b.nH2So4=0,2+0,15=0,35(mol)

=>mH2So4=34,3(g)

mddH2SO4=\(\dfrac{34,3\cdot100}{4,9}=700\left(g\right)\)

c. mddsau pư=7,5+700-0,7=706,8(g)

mMgSO4=0,2*120=24(g)

mAl2(SO4)3=0,05*342=17,1(g)

C% MgSO4=\(\dfrac{24\cdot100}{706,8}=3,4\%\)

C% Al2(SO4)3=\(\dfrac{17,1\cdot100}{706,8}=2,4\%\)

14 tháng 6 2018

Gọi x,y lần lượt là số mol của Mg, Al

nH2 = \(\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\)

Pt: Mg + H2SO4 --> MgSO4 + H2

.......x..............................x..........x

.....2Al + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2

......y................................0,5y............1,5y

Ta có hệ pt: \(\left\{{}\begin{matrix}24x+27y=7,5\\x+1,5y=0,35\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)

% mMg = \(\dfrac{0,2\times24}{7,5}.100\%=64\%\)

% mAl = \(\dfrac{0,1\times27}{7,5}.100\%=36\%\)

Theo pt: nH2SO4 pứ = nH2 = 0,35 mol

mdd HCl = \(\dfrac{0,35\times36,5}{4,9}.100=260,71\left(g\right)\)

mdd sau pứ = 7,5 + 260,71 - 0,35 . 2 = 267,51 (g)

C% dd MgSO4 = \(\dfrac{0,2\times120}{267,51}.100\%=8,97\%\)

C% dd Al2(SO4)3 = \(\dfrac{0,5\times0,1\times342}{267,51}.100\%=6,39\%\)

15 tháng 8 2019

Bài 2:

2X + nH2SO4 -> X2(SO4)n + nH2

=> nX2(SO4)n = \(\frac{1}{2}n_X\)

=> \(\frac{34,2}{2X+96n}=\frac{1}{2}\cdot\frac{5,4}{X}\)

=> 5,4X + 259,2 n = 34,2X

=> 28,8X = 259,2n

=> X = 9n

=> n = 3

X = 27

X là Al

b) 2Al + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2

=> nAl = 0,2 (mol)

=> nH2 = nH2SO4 = \(\frac{3}{2}n_{Al}\)= 0,3 (mol)

VH2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 (lít)

15 tháng 8 2019

Bài 1 :

nH2SO4 = 3*1023/6*1023 = 0.5 mol

Gọi: kim loại : A ( hóa trị n )

2A + nH2SO4 --> A2(SO4)n + nH2

1/n___0.5_________0.5/n______0.5

M = 12/1/n = 12n

BL :

n = 2 => M = 24 (Mg)

VH2 = 0.5*22.4 = 11.2 (l)

mMgSO4 = 0.5*120=60 g

Bài 2 :

Gọi: kim loại là B ( hóa trị n )

2B + 2nH2SO4 --> B2(SO4)n + nH2

2B________________2B+96n

5.4_________________34.2

<=> 34.2*2B = 5.4 ( 2B + 96n)

<=> 68.4B = 10.8B + 518.4n

<=> 57.6B = 518.4n

<=> B = 9n

BL :

n= 3 => B = 27 (Al)

VH2 = 0.3*22.4 = 6.72 (l)

nH2SO4 = 0.3 mol

Số phân tử H2SO4 là :

0.3*6*1023 = 1.8*1023 (phân tử)