Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án D.
Y + O2 → 0,15 mol Na2CO3 + 0,55 mol CO2 + 0,25 mol H2O
=> Khối lượng nước trong dung dịch NaOH
=> Lượng nước sinh ra từ phản ứng mol
0,1 mol X + vừa đủ 0,3 mol NaOH → 0,2 mol H2O
=> Chứng tỏ X là este của phenol, trong vòng benzen có gắn 1 nhóm −OH.
=> X có chứa 3 nguyên tử O => mol
=> CTPT của X là C7H8O3.
=> CTCT của X là HCOOC6H4OH
Giải thích: Đáp án B
mG = 23,02 + 0,46.40 – 0,46.18 = 33,14g
mO2 cần đốt cháy = 0,23.106 + 22,04 – 33,14 = 13,28g
=> nO2 = 0,415 mol
Bảo toàn O : nH2O + 2nCO2 = 1,06 mol
mCO2 + mH2O = 22,04g
=> nCO2 = 0,37 ; nH2O = 0,32 mol
Số C trung bình = (0,37 + 0,23)/0,46 = 1,3 => Y là HCOOH và Z là CH3COOH
=> nX = nCO2 – nH2O = 0,05 mol
=> Tổng số mol của Y và Z là 0,41 mol
0,41 < nCO2(Y,Z) < 0,41.2 = 0,82 mol
Nếu X có 3C => nCO2(Y,Z) = 0,45 mol (thỏa mãn)
Nếu X có 4C trở lên => nCO2(Y,Z) < 0,4 mol (không thỏa mãn)
=> X là C2H3COOH
Đặt nHCOOH = x ; nCH3COOH = y mol
=> x + 2y = 0,6 – 0,05.3
Và x + y = 0,41 mol
=> x = 0,37 ; y = 0,04 mol
=> mZ = 2,4g
Đáp án C
Hỗn hợp X gồm C2H2, HCOOH, HCHO và H2
Ta thấy các chất trong X đều có 2 nguyên tử H trong phân tử.
Mà khi đốt Y ta thu được sản phẩm giống đốt X
⇒ n H 2 O = n X = 0 , 25 ( m o l ) L ạ i c ó n C O 2 = n C a C O 3 = 0 , 2 ( m o l ) ⇒ m d u n g d ị c h s a u p h ả ứ n g = m d u n g d ị c h t r ư ớ c + m C O 2 + m H 2 O - m C a C O 3 = m d u n g d ị c h t r ư ớ c - 6 , 7 ( g )
Vậy khối lượng dung dịch giảm 6,7 gam so với khối lượng nước vôi ban đầu.
X gồm
Do nC4H6O2 = nC2H4O2 nên gộp lại thành C6H10O4
Vậy qui đổi hỗn hợp X thành
C6H14O4 + 2KOH Muối + 2H2O
Bảo toàn khối lượng mrắn = mC6H14O4 + mKOH – mH2O
= 0,18.146 + 0,42.56 – 0,36.18 = 43,32g => Chọn C.