K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 12 2019

chất rắn không tan là Cu => %mCu là 19.68%

gọ số mol của Mg và Al lần lượt là x và y ta có

PT : Mg + 2HCl -----> MgCl2+ H2

........x...........2x.................x...........x

2Al + 6HCl ------> 2AlCl3 + 3H2

............y........3y...................y............1.5y

ta có 24x + 27y=12.7-2.5=10.2 (1)

x+1.5y=0.5 (2)

Từ (1) và (2) suy ra x= 0.2 ; y=0.2

=>mMg = 0.2*24 =4.8 g....... suy ra %mMg= 4.8/12.7*100=37.795%

=>%Al = 100-37.795-19.685=42.52%

b)nHCl= 0.4+0.6+0.1=1.1 (mol) => VHCl = 1.1 (l)

7 tháng 6 2016

Chỉ có Mg td vs HCl→H2 suy ra mol Mg =0,25mol và chất rắn ko tan là Cu 

Cu +2H2SO4→CuSO4+SO2+2H2O     ↔molcu=0,1mol,

Σkl=mcu+mmg=12,4g

22 tháng 11 2018

n\(H_2\) = \(\dfrac{5,6}{22,4}\)=0,25 (mol)

ta có PTHH:

1) Mg + 2HCl → Mg\(Cl_2\)+ \(H_2\)

0,25 ←------------------------0,25 (mol)

⇒ mMg = n.M= 0,25. 24 = 6 (gam)

2) Cu + HCl → ko pứ (Cu hoạt động yếu hơn (H) )

⇒ Cu là chất rắn ko tan

Ta có PTHH:

3) Cu +2 \(H_2\)\(SO_4\)→ Cu\(SO_4\)+2 \(H_2\)O + S\(O_2\)

0,1 ←--------------------------------------- 0,1 (mol)

nS\(O_2\)= \(\dfrac{2,24}{22,4}\)= 0,1 (mol)

\(m_{Cu}\)= \(n_{Cu}\).\(M_{Cu}\)= 0,1.64= 6.4 (gam)

\(m_A\)=\(m_{Mg}\)+\(m_{Cu}\)= 6+6,4 = 12,4 (gam)

Vậy hỗn hợp A có khối lượng 12,4 gam

23 tháng 7 2018

1) Gọi x,y lần lượt là số mol của Fe , Cu

Fe + CuSO4 \(\rightarrow\) Fe SO4 + Cu

_x_____x________x_____x__(mol)

Do Cu không phản ứng với HCl nên 16g chất rắn còn lại sau phản ứng là Cu sinh ra khi Fe tác dụng với CuSO4 và Cu trong hỗn hợp

Ta có: mFe + mCu = 56x + 64y = 15 (g) (1)

mCu ( được sinh ra ) + mCu ( phản ứng) = 64x + 64y = 16 (g)

Giải hệ phương trình (1) , (2) ta được :

x = 0,125 ( mol ) , y = 0,125 ( mol )

mFe = 56 . 0,125 = 7 (g)

=> %Fe = \(\dfrac{7}{15}\).100 = 46,7%

=> %Cu = 100 - 46,7 = 53,3 %

23 tháng 7 2018

2) a) mH2SO4 = 1,65 . 300 = 495 ( g )

nH2SO4 = 0,3 . 1 = 0,3 ( mol )

Gọi x , y lần lượt là số mol của Fe , FeO

Fe + H2SO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + H2 \(\uparrow\)

x_____x________x_____x___ ( mol )

FeO + H2SO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + H2O

y_______y_______y______y___( mol )

Ta có : mFe + mFeO = 56x + 72y = 18,4 (1)

nH2SO4 = x + y = 0,3 (2)

Giải hệ phương trình (1) , (2) ta được

x= 0,2 (mol) , y = 0,1 (mol)

b) mdd sau phản ứng = 495 + 18,4 = 513,4 (g)

mFeSO4 = ( 0,2 + 0,1 ) . 152 = 45,6 ( g )

C% ddFeSO4 = \(\dfrac{45,6}{513,4}.100\) = 8,88 %

30 tháng 7 2019

1.Trung hòa 200ml dung dịch NAOH 1M = 300ml HCL 1M

a) \(n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right);n_{HCl}=0,3.1=0,3\left(mol\right)\)

\(PTHH:NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)

Theo ĐB: 0,2mol........0,3mol

Theo PT:1mol............1 mol

Lập tỉ lệ\(\frac{0,2}{1}< \frac{0,3}{1}\)

=>Sau p.ứ HCl dư

Vậy dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím đổi sang màu đỏ

b)Các chất trong dung dịch sau phản ứng gồm HCl dư và NaCl

Theo PT : \(n_{NaCl}=n_{NaOH}=0,2\left(mol\right)\)

\(n_{HCl\left(dư\right)}=0,3-0,2=0,1\left(mol\right)\)

\(m_{ddsaup.ứ}=200+300=500ml=0,5l\)

\(\Rightarrow C_{M\left(NaCl\right)}=\frac{0,2}{0,5}=0,4M\)

\(\Rightarrow C_{M\left(HCl\right)}=\frac{0,1}{0,5}=0,2M\)

30 tháng 7 2019

Câu 1 :

nNaOH = 0.2 mol

nHCl = 0.3 mol

NaOH + HCl --> NaCl + H2O

0.2_____0.2______0.2

nHCl dư = 0.3 - 0.2 = 0.1 mol

Vì : dung dịch sau phản ứng có HCl dư nên quỳ tím hóa đỏ

CM HCl dư = 0.1/0.5=0.2M

CM NaCl = 0.2/0.5 = 0.4M

Câu 2 :

Đặt :

nAl2O3 = x mol

nZnO = y mol

mhh= 102x + 81y=28.5 (1)

nH2SO4 = 0.7 mol

Al2O3 + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2O

x_________3x

ZnO + H2SO4 --> ZnSO4 + H2O

y_______y

<=> 3x + y = 0.7 (2)

Giải (1) và (2) :

x = 0.2

y = 0.1

mAl2O3 = 20.4 g

mZnO = 8.1 g

%Al2O3 = 71.57%

%ZnO=28.43%

2KOH + Al2O3 --> 2KAlO2 + H2O

0.4______0.2

2KOH + ZnO --> K2ZnO2 + H2O

0.2______0.1

mKOH = 0.6*56= 33.6 g

mdd KOH = 33.6*100/10=336 g

15 tháng 7 2018

3g chất rắn không tan là Cu

=> \(m_{Zn}+m_{Fe}=18,6\left(g\right)\)

Theo đề bài ta có PTHH:

\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\) (I)

\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\) (II)

Gọi \(n_{Zn}=x\left(mol\right);n_{Fe}=y\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}65x+56y=18,6\\x+y=0,3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow m_{Fe}=56\cdot0,1=5,6\left(g\right)\) ; \(m_{Zn}=65\cdot0,2=13\left(g\right)\)

\(\%m_{Fe}=\dfrac{5,6}{21,6}\cdot100\%=25,93\left(\%\right)\)

\(\%m_{Zn}=\dfrac{13}{21,6}\cdot100\%=60,19\left(\%\right)\)

\(\%m_{Cu}=\left(100-25,93-60,19\right)\%=13,88\%\)

Câu 1. Nhiệt phân hoàn toàn một lượng muối khan A trong ống sứ thu được 0,4g chất rắn là oxit kim loại. Chất khí thoát ra khỏi ống được hấp thụ hoàn toàn trong 50g dung dịch KOH 2,24% thu được 50,44g dung dịch B chứa chất tan duy nhất là muối trung hòa có nồng độ xấp xỉ 2,736%. Xác định công thức hóa học của A, biết rằng kim loại trong A có hóa trị không đổi là 2y/x.Câu 2. Có một loại đá...
Đọc tiếp

Câu 1. Nhiệt phân hoàn toàn một lượng muối khan A trong ống sứ thu được 0,4g chất rắn là oxit kim loại. Chất khí thoát ra khỏi ống được hấp thụ hoàn toàn trong 50g dung dịch KOH 2,24% thu được 50,44g dung dịch B chứa chất tan duy nhất là muối trung hòa có nồng độ xấp xỉ 2,736%. Xác định công thức hóa học của A, biết rằng kim loại trong A có hóa trị không đổi là 2y/x.

Câu 2. Có một loại đá vôi chứa 80% là CaCO3, còn lại là tạp chất trơ. Nung 50g đá vôi này sau một thời gian thu được chất rắn X và V lít khí Y. Dẫn toàn bộ khí Y sục từ từ vào 600g dung dịch Ba(OH)2 11,4% thấy xuất hiện 59,1g kết tủa.

a) Tính V

b) Tính % về khối lượng của CaO có trong chất rắn X.

c) Tính hiệu suất phản ứng phân hủy.

Câu 3. Lấy một lượng dung dịch H2SO4 20%, đun nóng để hòa tan vừa đủ 64g CuO. Sau phản ứng làm nguội dung dịch về 20oC. Tính khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch. Biết độ tan của CuSO4 ở 20oC là 25g.

Câu 4. Trộn m gam hỗn hợp hai kim loại Mg, Fe với 16g bột lưu huỳnh được hỗn hợp X. Nung X trong bình kín không có không khí tỏng một thời gian thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hết Y trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thấy có 44,8 lít khí SO2 (đktc) thoát ra. Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy xuất hiện kết tủa. Lọc lấy kết tủa, đem nung đến khối lượng không đổi thu được 24g chất rắn. Tính m và thành phần % về khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

Câu 5. Hòa tan 10g CuO bằng dung dịch H2SO4 19,6% vừa đủ thu được dung dịch A. Làm lạnh dung dịch A thấy có 12,5g tinh thể X tách ra, phần dung dịch còn lại có nồng độ 20%. Tìm công thức háo học của tinh thể X?

Câu 6. Cho 16,1g hỗn hợp X1 gồm Zn, Cu vào 400ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 46,4g chất rắn X2. Tính khối lượng từng chất trong X1, X2 ?

Câu 7. Dẫn 22,4 lít khí CO ( đktc) qua 46,4g một oxit kim loại, nung nóng thu được kim loại M và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 20,4. Xác định công thức hóa học của oxit kim loại M.

Câu 8. Nung nóng 11,6g hỗn hợp kim loại gồm Al, Zn và kim loại A có hóa trị II không tan trong nước, thu được 14,8g hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết X trong V lít dung dịch HCl 2M vừa đủ thấy tạo ra 4,48 lít H2 (đktc).

a) Viết các phương trình phản ứng

b) Tính V và khối lượng muối clorua sinh ra?

Câu 9. Dẫn V lít khí CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch A chứa KOH 1M, Ca(OH)2 0,05M thu được 8g kết tủa. Tính giá trị của V (coi các phản ứng xảy ra hoàn toàn).

em đang cần gấp ạ, mọi người giúp em với, em cám ơn :>

 

 

 

2
29 tháng 7 2017

3. CuO +H2SO4 -->CuSO4 +H2O

nCuO=64/80=0,8(mol)

theo PTHH :nCuO =nH2SO4=nCuSO4=0,8(mol)

=>mddH2SO4 20%=0,8.98.100/20=392(g)

mCuSO4=0,8.160=128(g)

mdd sau phản ứng =64 +392=456(g)

mH2O=456 -128=328(g)

giả sử có a g CuSO4.5H2O tách ra

trong 250g CuSO4 tách ra có 160g CuSO4 và 90g H2O tách ra

=> trong a g CuSO4.5H2O tách ra có : 160a/250 g CuSO4 và 90a/250 g H2O tách ra

=>mCuSO4(còn lại)=128 -160a/250 (g)

mH2O (còn lại)=328 -90a/250 (g)

=>\(\dfrac{128-\dfrac{160a}{250}}{328-\dfrac{90a}{250}}.100=25\)

=>a=83,63(g)

29 tháng 7 2017

giups em câu 5 với ạ

 

a) Theo đề bài: \(m_{Cu}=0,3\left(g\right)\)

PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)

               a______2a______a_____a         (mol)

            \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)

               b_____2b______b____b              (mol)

Ta lập được hệ phươn trình: \(\left\{{}\begin{matrix}24a+56b=18,7-0,3=18,4\\a+b=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,3\\b=0,2\end{matrix}\right.\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=0,3\cdot24=7,2\left(g\right)\\m_{Fe}=0,2\cdot56=11,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)

b) PTHH: \(Cu+2H_2SO_{4\left(đ\right)}\xrightarrow[]{t^o}CuSO_4+SO_2+2H_2O\)

Ta có: \(n_{Cu}=\dfrac{0,3}{64}=\dfrac{3}{640}\left(mol\right)=n_{SO_2}\) \(\Rightarrow V_{SO_2}=\dfrac{3}{640}\cdot22,4=0,105\left(l\right)\)

5 tháng 7 2021

a)

Gọi $n_{Mg} = a(mol) ; n_{Fe} = b(mol)$
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$n_{H_2} = a + b = \dfrac{11,2}{22,4} = 0,5(mol)$
$m_X = 24a + 56b = 0,3 = 18,7(gam)$
Suy ra a = 0,3 ; b = 0,2

$m_{Mg} = 0,3.24 = 7,2(gam)$

$m_{Fe} = 0,2.56 = 11,2(gam)$

b)

$Cu + 2H_2SO_4 \to CuSO_4 + SO_2 + H_2O$
$n_{SO_2} = n_{Cu} = \dfrac{0,3}{64}$

$V = \dfrac{0,3}{64}.22,4 = 0,105(lít)$