Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chỉ có Mg td vs HCl→H2 suy ra mol Mg =0,25mol và chất rắn ko tan là Cu
Cu +2H2SO4→CuSO4+SO2+2H2O ↔molcu=0,1mol,
Σkl=mcu+mmg=12,4g
n\(H_2\) = \(\dfrac{5,6}{22,4}\)=0,25 (mol)
ta có PTHH:
1) Mg + 2HCl → Mg\(Cl_2\)+ \(H_2\)
0,25 ←------------------------0,25 (mol)
⇒ mMg = n.M= 0,25. 24 = 6 (gam)
2) Cu + HCl → ko pứ (Cu hoạt động yếu hơn (H) )
⇒ Cu là chất rắn ko tan
Ta có PTHH:
3) Cu +2 \(H_2\)\(SO_4\)→ Cu\(SO_4\)+2 \(H_2\)O + S\(O_2\)↑
0,1 ←--------------------------------------- 0,1 (mol)
nS\(O_2\)= \(\dfrac{2,24}{22,4}\)= 0,1 (mol)
\(m_{Cu}\)= \(n_{Cu}\).\(M_{Cu}\)= 0,1.64= 6.4 (gam)
⇒\(m_A\)=\(m_{Mg}\)+\(m_{Cu}\)= 6+6,4 = 12,4 (gam)
Vậy hỗn hợp A có khối lượng 12,4 gam
1) Gọi x,y lần lượt là số mol của Fe , Cu
Fe + CuSO4 \(\rightarrow\) Fe SO4 + Cu
_x_____x________x_____x__(mol)
Do Cu không phản ứng với HCl nên 16g chất rắn còn lại sau phản ứng là Cu sinh ra khi Fe tác dụng với CuSO4 và Cu trong hỗn hợp
Ta có: mFe + mCu = 56x + 64y = 15 (g) (1)
mCu ( được sinh ra ) + mCu ( phản ứng) = 64x + 64y = 16 (g)
Giải hệ phương trình (1) , (2) ta được :
x = 0,125 ( mol ) , y = 0,125 ( mol )
mFe = 56 . 0,125 = 7 (g)
=> %Fe = \(\dfrac{7}{15}\).100 = 46,7%
=> %Cu = 100 - 46,7 = 53,3 %
2) a) mH2SO4 = 1,65 . 300 = 495 ( g )
nH2SO4 = 0,3 . 1 = 0,3 ( mol )
Gọi x , y lần lượt là số mol của Fe , FeO
Fe + H2SO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + H2 \(\uparrow\)
x_____x________x_____x___ ( mol )
FeO + H2SO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + H2O
y_______y_______y______y___( mol )
Ta có : mFe + mFeO = 56x + 72y = 18,4 (1)
nH2SO4 = x + y = 0,3 (2)
Giải hệ phương trình (1) , (2) ta được
x= 0,2 (mol) , y = 0,1 (mol)
b) mdd sau phản ứng = 495 + 18,4 = 513,4 (g)
mFeSO4 = ( 0,2 + 0,1 ) . 152 = 45,6 ( g )
C% ddFeSO4 = \(\dfrac{45,6}{513,4}.100\) = 8,88 %
1.Trung hòa 200ml dung dịch NAOH 1M = 300ml HCL 1M
a) \(n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right);n_{HCl}=0,3.1=0,3\left(mol\right)\)
\(PTHH:NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
Theo ĐB: 0,2mol........0,3mol
Theo PT:1mol............1 mol
Lập tỉ lệ\(\frac{0,2}{1}< \frac{0,3}{1}\)
=>Sau p.ứ HCl dư
Vậy dung dịch sau phản ứng làm quỳ tím đổi sang màu đỏ
b)Các chất trong dung dịch sau phản ứng gồm HCl dư và NaCl
Theo PT : \(n_{NaCl}=n_{NaOH}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl\left(dư\right)}=0,3-0,2=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{ddsaup.ứ}=200+300=500ml=0,5l\)
\(\Rightarrow C_{M\left(NaCl\right)}=\frac{0,2}{0,5}=0,4M\)
\(\Rightarrow C_{M\left(HCl\right)}=\frac{0,1}{0,5}=0,2M\)
Câu 1 :
nNaOH = 0.2 mol
nHCl = 0.3 mol
NaOH + HCl --> NaCl + H2O
0.2_____0.2______0.2
nHCl dư = 0.3 - 0.2 = 0.1 mol
Vì : dung dịch sau phản ứng có HCl dư nên quỳ tím hóa đỏ
CM HCl dư = 0.1/0.5=0.2M
CM NaCl = 0.2/0.5 = 0.4M
Câu 2 :
Đặt :
nAl2O3 = x mol
nZnO = y mol
mhh= 102x + 81y=28.5 (1)
nH2SO4 = 0.7 mol
Al2O3 + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2O
x_________3x
ZnO + H2SO4 --> ZnSO4 + H2O
y_______y
<=> 3x + y = 0.7 (2)
Giải (1) và (2) :
x = 0.2
y = 0.1
mAl2O3 = 20.4 g
mZnO = 8.1 g
%Al2O3 = 71.57%
%ZnO=28.43%
2KOH + Al2O3 --> 2KAlO2 + H2O
0.4______0.2
2KOH + ZnO --> K2ZnO2 + H2O
0.2______0.1
mKOH = 0.6*56= 33.6 g
mdd KOH = 33.6*100/10=336 g
3g chất rắn không tan là Cu
=> \(m_{Zn}+m_{Fe}=18,6\left(g\right)\)
Theo đề bài ta có PTHH:
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\) (I)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\) (II)
Gọi \(n_{Zn}=x\left(mol\right);n_{Fe}=y\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}65x+56y=18,6\\x+y=0,3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,2\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=56\cdot0,1=5,6\left(g\right)\) ; \(m_{Zn}=65\cdot0,2=13\left(g\right)\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{5,6}{21,6}\cdot100\%=25,93\left(\%\right)\)
\(\%m_{Zn}=\dfrac{13}{21,6}\cdot100\%=60,19\left(\%\right)\)
\(\%m_{Cu}=\left(100-25,93-60,19\right)\%=13,88\%\)
3. CuO +H2SO4 -->CuSO4 +H2O
nCuO=64/80=0,8(mol)
theo PTHH :nCuO =nH2SO4=nCuSO4=0,8(mol)
=>mddH2SO4 20%=0,8.98.100/20=392(g)
mCuSO4=0,8.160=128(g)
mdd sau phản ứng =64 +392=456(g)
mH2O=456 -128=328(g)
giả sử có a g CuSO4.5H2O tách ra
trong 250g CuSO4 tách ra có 160g CuSO4 và 90g H2O tách ra
=> trong a g CuSO4.5H2O tách ra có : 160a/250 g CuSO4 và 90a/250 g H2O tách ra
=>mCuSO4(còn lại)=128 -160a/250 (g)
mH2O (còn lại)=328 -90a/250 (g)
=>\(\dfrac{128-\dfrac{160a}{250}}{328-\dfrac{90a}{250}}.100=25\)
=>a=83,63(g)
a) Theo đề bài: \(m_{Cu}=0,3\left(g\right)\)
PTHH: \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
a______2a______a_____a (mol)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
b_____2b______b____b (mol)
Ta lập được hệ phươn trình: \(\left\{{}\begin{matrix}24a+56b=18,7-0,3=18,4\\a+b=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,3\\b=0,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=0,3\cdot24=7,2\left(g\right)\\m_{Fe}=0,2\cdot56=11,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b) PTHH: \(Cu+2H_2SO_{4\left(đ\right)}\xrightarrow[]{t^o}CuSO_4+SO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{Cu}=\dfrac{0,3}{64}=\dfrac{3}{640}\left(mol\right)=n_{SO_2}\) \(\Rightarrow V_{SO_2}=\dfrac{3}{640}\cdot22,4=0,105\left(l\right)\)
a)
Gọi $n_{Mg} = a(mol) ; n_{Fe} = b(mol)$
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$n_{H_2} = a + b = \dfrac{11,2}{22,4} = 0,5(mol)$
$m_X = 24a + 56b = 0,3 = 18,7(gam)$
Suy ra a = 0,3 ; b = 0,2
$m_{Mg} = 0,3.24 = 7,2(gam)$
$m_{Fe} = 0,2.56 = 11,2(gam)$
b)
$Cu + 2H_2SO_4 \to CuSO_4 + SO_2 + H_2O$
$n_{SO_2} = n_{Cu} = \dfrac{0,3}{64}$
$V = \dfrac{0,3}{64}.22,4 = 0,105(lít)$
chất rắn không tan là Cu => %mCu là 19.68%
gọ số mol của Mg và Al lần lượt là x và y ta có
PT : Mg + 2HCl -----> MgCl2+ H2
........x...........2x.................x...........x
2Al + 6HCl ------> 2AlCl3 + 3H2
............y........3y...................y............1.5y
ta có 24x + 27y=12.7-2.5=10.2 (1)
x+1.5y=0.5 (2)
Từ (1) và (2) suy ra x= 0.2 ; y=0.2
=>mMg = 0.2*24 =4.8 g....... suy ra %mMg= 4.8/12.7*100=37.795%
=>%Al = 100-37.795-19.685=42.52%
b)nHCl= 0.4+0.6+0.1=1.1 (mol) => VHCl = 1.1 (l)