Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Theo đề bài ta có :
nK2CO3=\(\dfrac{13,8}{138}=0,1\left(mol\right)\)
nCaCl2=\(\dfrac{11,1}{111}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có PTHH :
K2CO3 + CaCl2 \(\rightarrow\) 2KCl + CaCO3
Ta có tỉ lệ : \(nK2CO3=\dfrac{0,1}{1}mol=nCaCl2=\dfrac{0,1}{1}mol\)
=> số mol 2 chất bằng nhau ( tính theo số mol chất nào cũng được)
Theo pthh : nCaCO3=nK2CO3=0,1 mol
=> mCaCO3= 0,1.100=10(g)
=> mKCl=1,49.mCaCO3=1,49.10=14,9 (g)
áp dụng định luận định luận bảo toang khối lượng :
m CaCO3=CaO+m CO2
=>m CO2=88g
=>B
BTKL: \(n_{Fe}+m_{HCl}=m_{FeCl_2}+m_{H_2}\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=12,7+0,2-5,6=7,3(g)\)
Chọn B
1. Na + 1/2O2 -> NaO
Al2O3 + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2O
AgNO3 + NaCl -> AgCl + NaNO3
CuSO4 + 2NaOH -> Na2SO4 + Cu(OH)2
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2mol\)
\(CaCO_3\underrightarrow{t^o}CaO+CO_2\)
0,2 0,2 0,2
\(m_{CaO}=0,2\cdot56=11,2g\)
\(V_{CO_2}=0,2\cdot22,4=4,48l\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
0,2 0,2
\(m_{Ca\left(OH\right)_2}=0,2\cdot74=14,8g\)
\(CaCO_3 \to CaO+CO_2\\ BTKL:\\ m_{CaCO_3}=m_{CaO}+m_{CO_2}\\ 150=m_{CaO}+66\\ \to m_{CaO}=84(g)\)
Ca(OH)2 + Na2CO3 -> CaCO3 + 2NaOH
Tỉ lệ:
Số phân tử Ca(OH)2:Số phân tử Na2CO3:Số phân tử CaCO3 : Số phân tử NaOH=1:1:1:2
Áp dụng ĐLBTKL ta có:
mCa(OH)2 + mNa2CO3=mCaCO3 + mNaOH
=>mNaOH=7,4+10,6-10=8(g)
a.PTHH:Ca(OH)2+Na2CO3----->CaCO3\(\downarrow\)+2NaOH
Tỉ lệ:1:1:1:2
b.Áp dụng ĐLBTKL:mCa(OH)2+mNa2CO3=mCaCO3+mNaOH
=>mNaOH=mCa(OH)2+mNa2CO3-mCaCO3=7,4+10,6-10=8(g)
Chúc bạn học tốt
Phương trình hóa học phản ứng
CaCl2 + Na2CO3 ---> CaCO3 + 2NaCl
1 : 1 : 1 : 2 (1)
Ta có \(n_{CaCl_2}=\frac{m}{M}=\frac{11,1}{111}=0,1\)(mol) (2)
Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn , kết hơp (1) và (2) ta được
\(n_{Na_2CO_3}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{Na_2CO_3}=n.M=0,1.106=10,6\left(g\right)\)
Vậy giá trị của M là 10,6 => Chọn A
A. 10,6 nha
......
.......