Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Fe3O4+4CO=>3Fe+ 4CO2
CuO+CO=>Cu+CO2
Cr B gồm Fe Cu
HH khí D gồm CO dư và CO2
CO2 +Ca(OH)2=>CaCO3+H2O
p/100 mol<= p/100 mol
2CO2+Ca(OH)2 => Ca(HCO3)2
p/50 mol
Ca(HCO3)2+ 2NaOH=>CaCO3+ Na2CO3+2H2O
p/100 mol p/100 mol
Tổng nCO2=0,03p mol=nCO
=>BT klg
=>m+mCO=mCO2+mB=>mB=m+0,84p-1,32p=m-0,48p
c) hh B Fe+Cu
TH1: Fe hết Cu chưa pứ cr E gồm Ag Cu
dd Z gồm Fe(NO3)2
Fe+2Ag+ =>Fe2+ +2Ag
TH2:Cu pứ 1p cr E gồm Cu và Ag
Fe+2Ag+ => Fe2+ +2Ag
Cu+2Ag+ =>Cu2+ +2Ag
Dd Z gồm 2 muối của Fe2+ và Cu2+
nCuO = 0,1 mol
mH2SO4 = \(\dfrac{125.20}{100}\) = 25 (g)
\(\Rightarrow\) nH2SO4 \(\approx\) 0,3 mol
CuO + H2SO4 \(\rightarrow\)CuSO4 + H2O
Đặt tỉ lệ ta có
\(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,3}{1}\)
\(\Rightarrow\) H2SO4 dư
\(\Rightarrow\) mH2SO4 pư = 0,1.98 = 9,8 (g)
\(\Rightarrow\) mdd sau pư = 8 + 125 = 133 (g)
\(\Rightarrow\) C%CuSO4 = \(\dfrac{0,1.160.100}{133}\)\(\approx\) 12,03%
\(\Rightarrow\) C%H2SO4 dư = \(\dfrac{0,2.98.100}{133}\) \(\approx\) 14,7%
3. CuO +H2SO4 -->CuSO4 +H2O
nCuO=64/80=0,8(mol)
theo PTHH :nCuO =nH2SO4=nCuSO4=0,8(mol)
=>mddH2SO4 20%=0,8.98.100/20=392(g)
mCuSO4=0,8.160=128(g)
mdd sau phản ứng =64 +392=456(g)
mH2O=456 -128=328(g)
giả sử có a g CuSO4.5H2O tách ra
trong 250g CuSO4 tách ra có 160g CuSO4 và 90g H2O tách ra
=> trong a g CuSO4.5H2O tách ra có : 160a/250 g CuSO4 và 90a/250 g H2O tách ra
=>mCuSO4(còn lại)=128 -160a/250 (g)
mH2O (còn lại)=328 -90a/250 (g)
=>\(\dfrac{128-\dfrac{160a}{250}}{328-\dfrac{90a}{250}}.100=25\)
=>a=83,63(g)
Bài 1: Mg + HCl -----> MgCl2 + H2
Ag + HCl---/---> ko x/r pứ
a,T/có: nH2=5,6/22,4=0,25 mol
Theo PTHH: n Mg =n H2=0,25 mol
=>m Mg=0,25.24=6g
=>mAg = 27,6 - 6 = 21,6g
=>%m Mg=6.100%/27,6=21,7%
=>%m Ag =100%-21,7% = 78,3%
b.Theo PTHH: nHCl=2n H2 = 0,5 mol
=>m HCl=0,5.36,5=18,25g
=>m dd HCl=18,25.100% / 14,6% =125g
c.Theo PTHH:n MgCl2=nH2=0,25 mol
Theo định luật bt khlg: mdd sau pứ=m hỗn hợp + m dd HCl-m H2
=27,6+125-(0,25.2)=152,1g
=>C% dd MgCl2=0,25.95/152,1.100%=15,6%
d.Chất rắn:Ag
2Ag + 2H2SO4(đ,n)---------> Ag2SO4+SO2+2H2O
T/có: n Ag = 21,6/108=0,2 mol
Theo PTHH: n SO2 = 1/2 n Ag=0,1 mol
=>V H2(ở đktc)=0,1.22,4=2,24l
Theo PTHH: n H2SO4=nAg=0,2 mol
=>mH2SO4=0,2.98=19,6g
=>m ddH2SO4=19,6.100% /80%=24,5g
a. Đặt CTTQ của kim loại là R
\(R+H_2SO_4\rightarrow RSO_4+H_2\)
b. \(n_{H_2}=\frac{22,4}{22,4}=1mol\)
\(n_R=\frac{65}{R}mol\)
Từ phương trình \(n_R=n_{H_2}\)
\(\rightarrow1=\frac{65}{R}\)
\(\rightarrow R=65\)
\(\rightarrow R:Zn\)
c. Từ phương trình \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=1mol\)
\(m_{H_2SO_4}=1.98=98g\)
\(m_{ddH_2SO_4}=\frac{98}{35\%}=280g\)
nH2 = \(\dfrac{5,6}{22,4}\)= 0,25 (mol)
a, Mg + 2HCl ----> MgCl2 + H2
0,25 0,5 0,25 0,25 (mol)
=> mMg = 0,25.24 = 6 (g)
=> mCu = 16 - 6 = 10 (g)
%Mg = \(\dfrac{6.100\%}{16}\)= 37,5%
%Cu = 100 - 37,5 = 62,5%
b,
mHCl = 0,5.36,5 = 18,25 (g)
=> mdd HCl = \(\dfrac{18,25.100\%}{7,3\%}\)= 250 (g)
c,
Mg + CuSO4 ----> MgSO4 + Cu
0,25 0,25 0,25 0,25 (mol)
=> mCu = 0,25.64 + 10 = 26 (g)
=> mCuSO4 = 0,25.160 = 40 (g)
=> mdd CuSO4 = \(\dfrac{40.100\%}{20\%}\)= 200 (g)
a/ Xác định kim loại M
nH2SO4 ban đầu = 78,4.6,25:100=0.05 mol
Goi số mol MO là a mol, mMO = (M+16).a
MO+H2SO4---MSO4+H2O(1)
a mol amol amol
Số mol axit dư sau phản ứng (1): 0,05-a mol
mdd sau phản ứng: (m+16)a+78,4
Theo bài ra ta có: 2,433=100.(0,05-a).98/[(m+16)a+78,4] (I)
Mặt khác: MO+CO---M+CO2 (2)
a mol a mol a mol amol
Theo bài ra CO2 tham gia phản ứng hết, các phản ứng có thể xảy ra:
CO2+2NaOH--->Na2CO3+H2O
b 2b b b
CO2+NaOH--->NaHCO3
c c c
Khối lượng muối tạo thành: 100b+84c=2,96
- Nếu NaOH dư không xảy ra phản ứng (3). Tức là c = 0 mol,
b = a = 2,96 : 106 = 0,028 mol. Thay a = 0,028 vào (I) ta tìm được M = 348,8 (loại).
- Nếu NaOH phản ứng hết: 2b + c = 0,5 . 0,1 = 0,05 (III)
Từ (II) và (III) ta có : 106 b + 84(0,05 – 2b) = 2,96
62b = 1,24 suy ra: b= 0,02 và c = 0,01
Theo 2, 3 và 4, n co2 = 0,03= n MO = a = 0,03.
Thay giá trị a = 0,03 và (I) ta có: 0,07299M = 4,085
M = 56 vậy kim loại M là Fe, mMO=(56+16).0,03= 2,16 g
b/ Dung dịch E gồm FeSO4 0,03 mol và H2SO4 dư 0,02 mol. Khi cho Al phản ứng hoàn toàn tạo 1,12 gam chất rắn, H2SO4 phản ứng hết.
2Al+3H2SO4---->Al2(SO4)3+3H2
2Al+3FeSO4----->Al2(SO4)3+3Fe
Khối lượng Fe trong dung dịch E : 56 . 0,03 = 1,68 gam > 1,12 gam
Như vậy FeSO4 còn dư thì Al tan hết. Vây t = 1,12: 56 =0,02 mol
Vây n Al = 0,04 : 3 + 0,04:3 = (0,08 : 3) mol
Vây khối lượng x = 0,08: 3 . 27 = 0,72 gam
Bài 1
Khi cho hỗn hợp khí trên qua Ca(OH)2 chỉ có CO2 p/ư
Ca(OH)2+CO2------->CaCO3+ H2O
nCaCO3=0.12 mol
Theo pt nCO2=nCaCO3=0.12 mol
=>%VCO2=(0.12*22.4*100)/10=26.88%
=>%VN2=73.12%
Bài 2
CuO+ H2SO4----->CuSO4+H2O
a)mH2SO4=125*20%=25 g
b)nH2SO4=0.26 mol
nCuO=0.1 mol
Xét tỉ lệ nH2SO4/1>nCuO/1=>H2SO4 dư CuO hết tính theo CuO
Theo pt nH2SO4p/ư=nCuO=0.1 mol
mdd=8+125=133 g (ĐLBTKL)
=>C%H2SO4 dư =(0.26-0.1)*98*100/133=11.79%
=>C%CuSO4=(0.1*160*100)/133=12.03%
Bài 3
a)Gọi m là hóa trị R
PT: 4R+ mO2-----> 2R2Om
b)Theo đề bài ta có pt
16m=0.4*2R<=>16m=0.8R=>R=20m
Với m=2=>R=40
Vậy R là Ca