K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

13 tháng 7 2018

Bài 1

Khi cho hỗn hợp khí trên qua Ca(OH)2 chỉ có CO2 p/ư

Ca(OH)2+CO2------->CaCO3+ H2O

nCaCO3=0.12 mol

Theo pt nCO2=nCaCO3=0.12 mol

=>%VCO2=(0.12*22.4*100)/10=26.88%

=>%VN2=73.12%

Bài 2

CuO+ H2SO4----->CuSO4+H2O

a)mH2SO4=125*20%=25 g

b)nH2SO4=0.26 mol

nCuO=0.1 mol

Xét tỉ lệ nH2SO4/1>nCuO/1=>H2SO4 dư CuO hết tính theo CuO

Theo pt nH2SO4p/ư=nCuO=0.1 mol

mdd=8+125=133 g (ĐLBTKL)

=>C%H2SO4 dư =(0.26-0.1)*98*100/133=11.79%

=>C%CuSO4=(0.1*160*100)/133=12.03%

Bài 3

a)Gọi m là hóa trị R

PT: 4R+ mO2-----> 2R2Om

b)Theo đề bài ta có pt

16m=0.4*2R<=>16m=0.8R=>R=20m

Với m=2=>R=40

Vậy R là Ca

10 tháng 5 2016
  1.  Fe3O4+4CO=>3Fe+ 4CO2

CuO+CO=>Cu+CO2

Cr B gồm Fe Cu

HH khí D gồm CO dư và CO2

CO2          +Ca(OH)2=>CaCO3+H2O

p/100 mol<=                   p/100 mol

2CO2+Ca(OH)2 => Ca(HCO3)2

p/50 mol

Ca(HCO3)2+ 2NaOH=>CaCO3+ Na2CO3+2H2O

p/100 mol                       p/100 mol

Tổng nCO2=0,03p mol=nCO

=>BT klg

=>m+mCO=mCO2+mB=>mB=m+0,84p-1,32p=m-0,48p

c) hh B Fe+Cu

TH1: Fe hết Cu chưa pứ cr E gồm Ag Cu

dd Z gồm Fe(NO3)2

Fe+2Ag+ =>Fe2+ +2Ag

TH2:Cu pứ 1p cr E gồm Cu và Ag

Fe+2Ag+ => Fe2+ +2Ag

Cu+2Ag+ =>Cu2+ +2Ag

Dd Z gồm 2 muối của Fe2+ và Cu2+

13 tháng 7 2018

chỗ dd H2So4 có chỗ đại lượng nào bị sai ko bạn

13 tháng 7 2018

nCuO = 0,1 mol

mH2SO4 = \(\dfrac{125.20}{100}\) = 25 (g)

\(\Rightarrow\) nH2SO4 \(\approx\) 0,3 mol

CuO + H2SO4 \(\rightarrow\)CuSO4 + H2O

Đặt tỉ lệ ta có

\(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,3}{1}\)

\(\Rightarrow\) H2SO4

\(\Rightarrow\) mH2SO4 pư = 0,1.98 = 9,8 (g)

\(\Rightarrow\) mdd sau pư = 8 + 125 = 133 (g)

\(\Rightarrow\) C%CuSO4 = \(\dfrac{0,1.160.100}{133}\)\(\approx\) 12,03%

\(\Rightarrow\) C%H2SO4 dư = \(\dfrac{0,2.98.100}{133}\) \(\approx\) 14,7%

Câu 1. Nhiệt phân hoàn toàn một lượng muối khan A trong ống sứ thu được 0,4g chất rắn là oxit kim loại. Chất khí thoát ra khỏi ống được hấp thụ hoàn toàn trong 50g dung dịch KOH 2,24% thu được 50,44g dung dịch B chứa chất tan duy nhất là muối trung hòa có nồng độ xấp xỉ 2,736%. Xác định công thức hóa học của A, biết rằng kim loại trong A có hóa trị không đổi là 2y/x.Câu 2. Có một loại đá...
Đọc tiếp

Câu 1. Nhiệt phân hoàn toàn một lượng muối khan A trong ống sứ thu được 0,4g chất rắn là oxit kim loại. Chất khí thoát ra khỏi ống được hấp thụ hoàn toàn trong 50g dung dịch KOH 2,24% thu được 50,44g dung dịch B chứa chất tan duy nhất là muối trung hòa có nồng độ xấp xỉ 2,736%. Xác định công thức hóa học của A, biết rằng kim loại trong A có hóa trị không đổi là 2y/x.

Câu 2. Có một loại đá vôi chứa 80% là CaCO3, còn lại là tạp chất trơ. Nung 50g đá vôi này sau một thời gian thu được chất rắn X và V lít khí Y. Dẫn toàn bộ khí Y sục từ từ vào 600g dung dịch Ba(OH)2 11,4% thấy xuất hiện 59,1g kết tủa.

a) Tính V

b) Tính % về khối lượng của CaO có trong chất rắn X.

c) Tính hiệu suất phản ứng phân hủy.

Câu 3. Lấy một lượng dung dịch H2SO4 20%, đun nóng để hòa tan vừa đủ 64g CuO. Sau phản ứng làm nguội dung dịch về 20oC. Tính khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch. Biết độ tan của CuSO4 ở 20oC là 25g.

Câu 4. Trộn m gam hỗn hợp hai kim loại Mg, Fe với 16g bột lưu huỳnh được hỗn hợp X. Nung X trong bình kín không có không khí tỏng một thời gian thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hết Y trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thấy có 44,8 lít khí SO2 (đktc) thoát ra. Dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch NaOH dư thấy xuất hiện kết tủa. Lọc lấy kết tủa, đem nung đến khối lượng không đổi thu được 24g chất rắn. Tính m và thành phần % về khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.

Câu 5. Hòa tan 10g CuO bằng dung dịch H2SO4 19,6% vừa đủ thu được dung dịch A. Làm lạnh dung dịch A thấy có 12,5g tinh thể X tách ra, phần dung dịch còn lại có nồng độ 20%. Tìm công thức háo học của tinh thể X?

Câu 6. Cho 16,1g hỗn hợp X1 gồm Zn, Cu vào 400ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 46,4g chất rắn X2. Tính khối lượng từng chất trong X1, X2 ?

Câu 7. Dẫn 22,4 lít khí CO ( đktc) qua 46,4g một oxit kim loại, nung nóng thu được kim loại M và hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 20,4. Xác định công thức hóa học của oxit kim loại M.

Câu 8. Nung nóng 11,6g hỗn hợp kim loại gồm Al, Zn và kim loại A có hóa trị II không tan trong nước, thu được 14,8g hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết X trong V lít dung dịch HCl 2M vừa đủ thấy tạo ra 4,48 lít H2 (đktc).

a) Viết các phương trình phản ứng

b) Tính V và khối lượng muối clorua sinh ra?

Câu 9. Dẫn V lít khí CO2 (đktc) vào 2 lít dung dịch A chứa KOH 1M, Ca(OH)2 0,05M thu được 8g kết tủa. Tính giá trị của V (coi các phản ứng xảy ra hoàn toàn).

em đang cần gấp ạ, mọi người giúp em với, em cám ơn :>

 

 

 

2
29 tháng 7 2017

3. CuO +H2SO4 -->CuSO4 +H2O

nCuO=64/80=0,8(mol)

theo PTHH :nCuO =nH2SO4=nCuSO4=0,8(mol)

=>mddH2SO4 20%=0,8.98.100/20=392(g)

mCuSO4=0,8.160=128(g)

mdd sau phản ứng =64 +392=456(g)

mH2O=456 -128=328(g)

giả sử có a g CuSO4.5H2O tách ra

trong 250g CuSO4 tách ra có 160g CuSO4 và 90g H2O tách ra

=> trong a g CuSO4.5H2O tách ra có : 160a/250 g CuSO4 và 90a/250 g H2O tách ra

=>mCuSO4(còn lại)=128 -160a/250 (g)

mH2O (còn lại)=328 -90a/250 (g)

=>\(\dfrac{128-\dfrac{160a}{250}}{328-\dfrac{90a}{250}}.100=25\)

=>a=83,63(g)

29 tháng 7 2017

giups em câu 5 với ạ

 

Bài 1: Cho 27,6 g hỗn hợp gồm Mg và Ag vào dd HCl 14,6%, sau phản ứng thấy thoát ra 5,6 lít khí ở đktc. a) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. b) Tính khối lượng dd HCl cần dùng vừa đủ cho phản ứng trên. c) Tính nồng độ % của dd thu được sau phản ứng. d) Lọc lấy chất rắn không tan ở phản ứng trên, cho tác dụng với H2SO4 80% đun nóng. Tính thể tích khí thoát...
Đọc tiếp

Bài 1: Cho 27,6 g hỗn hợp gồm Mg và Ag vào dd HCl 14,6%, sau phản ứng thấy thoát ra 5,6 lít khí ở đktc.

a) Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.

b) Tính khối lượng dd HCl cần dùng vừa đủ cho phản ứng trên.

c) Tính nồng độ % của dd thu được sau phản ứng.

d) Lọc lấy chất rắn không tan ở phản ứng trên, cho tác dụng với H2SO4 80% đun nóng. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc và khối lượng dd H2SO4 cần dùng?

Câu 2: Cho 27,05 g hỗn hợp gồm NaCl và Na2CO3 vào dd HCl 14.6% (vừa đủ). Sau phản ứng thấy thoát ra 4,48 lít khí ở đktc

a) Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu.

b) Tính khối lượng dd HCl cần dùng.

c)Tính nồng độ % của dd thu được sau phản ứng.

d) Cho dd bạc nitrat dư vào lượng muối thu được ở trên. Tính khối lượng kết tủa tạo thành.

Bài 3: Cho 20,0 g hỗn hợp gồm sắt và sắt (II) oxit vào dd axit clohidric 7,3%, sau phản ứng thấy thoát ra 2,24 lít khí ở đktc

a) Tính % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.

b) Tính khối lượng dd axit cần dùng vừa đủ cho các phản ứng trên.

c) Cho dd Kali hidroxit dư vào dd thu được sau phản ứng, tính khối lượng kết tủa thu được nếu hiệu suất phản ứng là 80%.

Bài 4: Đốt 22,4 g sắt trong bình đựng Clo vừa đủ, thu được muối sắt (III) clorua. Cho lượng muối trên vào 235g nước được dd muối

a) Viết PTHH xảy ra và tính nồng độ % của dd thu được

b) Cho dd muối trên tác dụng với dd NaOH 8% (vừa đủ). Tính khối lượng dd NaOH cần dùng.

c) Lọc lấy kết tủa từ phản ứng ở trên đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu g chất rắn.

1
4 tháng 12 2017

Bài 1: Mg + HCl -----> MgCl2 + H2

Ag + HCl---/---> ko x/r pứ

a,T/có: nH2=5,6/22,4=0,25 mol

Theo PTHH: n Mg =n H2=0,25 mol

=>m Mg=0,25.24=6g

=>mAg = 27,6 - 6 = 21,6g

=>%m Mg=6.100%/27,6=21,7%

=>%m Ag =100%-21,7% = 78,3%

b.Theo PTHH: nHCl=2n H2 = 0,5 mol

=>m HCl=0,5.36,5=18,25g

=>m dd HCl=18,25.100% / 14,6% =125g

c.Theo PTHH:n MgCl2=nH2=0,25 mol

Theo định luật bt khlg: mdd sau pứ=m hỗn hợp + m dd HCl-m H2

=27,6+125-(0,25.2)=152,1g

=>C% dd MgCl2=0,25.95/152,1.100%=15,6%

d.Chất rắn:Ag

2Ag + 2H2SO4(đ,n)---------> Ag2SO4+SO2+2H2O

T/có: n Ag = 21,6/108=0,2 mol

Theo PTHH: n SO2 = 1/2 n Ag=0,1 mol

=>V H2(ở đktc)=0,1.22,4=2,24l

Theo PTHH: n H2SO4=nAg=0,2 mol

=>mH2SO4=0,2.98=19,6g

=>m ddH2SO4=19,6.100% /80%=24,5g

Bài 1: Hòa tan 31,9 gam hỗn hợp x gồm MgCO3 và CaCO3 bằng dd HCl vừa đủ được dd A và 7,48 lit CO2 (đktc) a. Viết PTHH của phản ứng xảy ra? b. Tính thành phần trăm về khối lượng các chất trong X? c. Tính thể tích dd HCl 2M cần dùng? Bài 2: Hòa tan 20g hỗn hợp Ag và Zn bằng dd H2SO4 35% thu được 2,24lit Hidro (đktc) a. Viết PTHH và tính phần trăm về khối lượng các loại kim loại có trong hỗn hợp ban...
Đọc tiếp

Bài 1: Hòa tan 31,9 gam hỗn hợp x gồm MgCO3 và CaCO3 bằng dd HCl vừa đủ được dd A và 7,48 lit CO2 (đktc)

a. Viết PTHH của phản ứng xảy ra?

b. Tính thành phần trăm về khối lượng các chất trong X?

c. Tính thể tích dd HCl 2M cần dùng?

Bài 2: Hòa tan 20g hỗn hợp Ag và Zn bằng dd H2SO4 35% thu được 2,24lit Hidro (đktc)

a. Viết PTHH và tính phần trăm về khối lượng các loại kim loại có trong hỗn hợp ban đầu.

b. Tính khối lượng HCl đã dùng

Bài 3: Cho 15,6g hỗn hợp gồm Mg và Ag tác dụng hết với dd HCl (lấy dư). Sau phản ứng còn lại 10,9g chất rắn ko tan

a. Tính KL Mg, Ag và thành phần % của chúng trong hỗn hợp ban đầu.

b. Tính thể tích khí thoát ra (đktc)

c. Để trung hòa hết lượng axit dư cần 200g dd NaOH 10%. Hỏi thể tích dd HCl 0,8M ban đầu là bao nhiêu?

Bài 4: Biết 5g hỗn hợp 2 muối là CaCO3 và CaSO4 tác dụng vừa đử với 200ml dd HCl, sinh ra khí 448ml khí (đktc)

a. Viết PTHH xảy ra.

b. Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng

c. Tính thành phần % theo khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu

Bài 5: Cho Magie phản ứng vừa đủ với 350ml dd HCl. Sau phản ứng thu được 6,72 lít khí (đktc)

a. Viết PTHH của phản ứng xảy ra và tính khối lượng Magie phản ứng

b. Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng

c. Cho toàn bộ lượng khí sinh ra tác dụng hết với 42g CuO nung nóng. Tính khối lượng chất rắn sau phản ứng

Bài 6: Cho 4,6g kim loại hóa trị I tác dụng với nước sinhh ra bazo va giải phóng 2,24 lit (đktc)

a. Xác định kim loại đang dùng

b. Tính thể tích dung dịch axit sunfuric H2SO4 20% cần dùng để trung hòa bazo ở trên

Bài 7: Cho 0,6g một kim loại hóa trị II tác dụng với nuoc tạo ra 0,336 lít khí H2 (đktc). Tìm kim loại

4
13 tháng 12 2017

Bài 6: gọi kim loại là A

PT:2A + 2H2O -> 2A(OH) + H2

nH2=0,1(mol)

=> nA=2.nH2=0,2 (mol)

mà theo đề: mA=4,6(g)

<=> 0,2.MA=4,6

=> MA=23 (Na)

13 tháng 12 2017

Bài 7: Tương tự:

Gọi X là kim loại cần tìm

nH2=0,015(mol)

PT: X + 2H2O -> X(OH)2 + H2

vậ: 0,015<----------------------0,015(mol)

màtheo đề: mX=0,6(g)

<=> 0,015.MX=0,6

=> MX=40(Ca)

24 tháng 11 2017

sai đề r

4 tháng 2 2022

a. Đặt CTTQ của kim loại là R

\(R+H_2SO_4\rightarrow RSO_4+H_2\)

b. \(n_{H_2}=\frac{22,4}{22,4}=1mol\)

\(n_R=\frac{65}{R}mol\)

Từ phương trình \(n_R=n_{H_2}\)

\(\rightarrow1=\frac{65}{R}\)

\(\rightarrow R=65\)

\(\rightarrow R:Zn\)

c. Từ phương trình \(n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=1mol\)

\(m_{H_2SO_4}=1.98=98g\)

\(m_{ddH_2SO_4}=\frac{98}{35\%}=280g\)

24 tháng 12 2018

nH2 = \(\dfrac{5,6}{22,4}\)= 0,25 (mol)

a, Mg + 2HCl ----> MgCl2 + H2

0,25 0,5 0,25 0,25 (mol)

=> mMg = 0,25.24 = 6 (g)

=> mCu = 16 - 6 = 10 (g)

%Mg = \(\dfrac{6.100\%}{16}\)= 37,5%

%Cu = 100 - 37,5 = 62,5%

b,

mHCl = 0,5.36,5 = 18,25 (g)

=> mdd HCl = \(\dfrac{18,25.100\%}{7,3\%}\)= 250 (g)

c,

Mg + CuSO4 ----> MgSO4 + Cu

0,25 0,25 0,25 0,25 (mol)

=> mCu = 0,25.64 + 10 = 26 (g)

=> mCuSO4 = 0,25.160 = 40 (g)

=> mdd CuSO4 = \(\dfrac{40.100\%}{20\%}\)= 200 (g)

5 tháng 11 2016

a/ Xác định kim loại M

nH2SO4 ban đầu = 78,4.6,25:100=0.05 mol

Goi số mol MO là a mol, mMO = (M+16).a

MO+H2SO4---MSO4+H2O(1)

a mol amol amol

Số mol axit dư sau phản ứng (1): 0,05-a mol

mdd sau phản ứng: (m+16)a+78,4

Theo bài ra ta có: 2,433=100.(0,05-a).98/[(m+16)a+78,4] (I)

Mặt khác: MO+CO---M+CO2 (2)

a mol a mol a mol amol

Theo bài ra CO2 tham gia phản ứng hết, các phản ứng có thể xảy ra:

CO2+2NaOH--->Na2CO3+H2O

b 2b b b

CO2+NaOH--->NaHCO3

c c c

Khối lượng muối tạo thành: 100b+84c=2,96

- Nếu NaOH dư không xảy ra phản ứng (3). Tức là c = 0 mol,

b = a = 2,96 : 106 = 0,028 mol. Thay a = 0,028 vào (I) ta tìm được M = 348,8 (loại).

- Nếu NaOH phản ứng hết: 2b + c = 0,5 . 0,1 = 0,05 (III)

Từ (II) và (III) ta có : 106 b + 84(0,05 – 2b) = 2,96

62b = 1,24 suy ra: b= 0,02 và c = 0,01

Theo 2, 3 và 4, n co2 = 0,03= n MO = a = 0,03.

Thay giá trị a = 0,03 và (I) ta có: 0,07299M = 4,085

M = 56 vậy kim loại M là Fe, mMO=(56+16).0,03= 2,16 g

b/ Dung dịch E gồm FeSO4 0,03 mol và H2SO4 dư 0,02 mol. Khi cho Al phản ứng hoàn toàn tạo 1,12 gam chất rắn, H2SO4 phản ứng hết.

2Al+3H2SO4---->Al2(SO4)3+3H2

2Al+3FeSO4----->Al2(SO4)3+3Fe

Khối lượng Fe trong dung dịch E : 56 . 0,03 = 1,68 gam > 1,12 gam

Như vậy FeSO4 còn dư thì Al tan hết. Vây t = 1,12: 56 =0,02 mol

Vây n Al = 0,04 : 3 + 0,04:3 = (0,08 : 3) mol

Vây khối lượng x = 0,08: 3 . 27 = 0,72 gam