Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Nồng độ FeCl2: CM=0,2M thể tích dd: Vdd = 600ml = 0,6lit
Vậy số mol FeCl2
Pt:
khối lượng
Vậy m là
ta có mNaOH= 400. 30%= 120( g)
\(\rightarrow\) nNaOH= 120/ 40= 3(mol)
PTPU
NaOH+ HCl\(\rightarrow\) NaCl+ H2O
3.............3..........3............
a) ta có mNaCl= 3. 58,5= 175,5( g)
mdd NaCl= 400+ 100= 500( g)
\(\Rightarrow\) C%NaCl= \(\dfrac{175,5}{500}\). 100%=35,1%
1.
nZn = 0,2 mol
Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2
\(\Rightarrow\) VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
nCuO = 0,15 mol
CuO + H2 \(\underrightarrow{t^o}\) Cu + H2O
Đặt tỉ lệ ta có
0,2 > 0,15
\(\Rightarrow\) H2 dư
\(\Rightarrow\) mH2 dư = ( 0,2 - 0,15 ).2 = 0,06 (g)
2.
nZn = 0,2 mol
nHCl = 0,5 mol
Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2
Đặt tỉ lệ ta có
0,2 < \(\dfrac{0,5}{2}\)
\(\Rightarrow\) HCl dư
\(\Rightarrow\) mHCl dư = ( 0,5 - 0,4 ).36,5 = 3,65 (g)
Phương trình:
Vậy kết tủa là
Số mol
Phương trình
khối lượng
Vậy m là
\(n_{Fe}=\dfrac{11.2}{56}=0.2\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.2.......0.4...................0.2\)
\(V_{H_2}=0.2\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
\(C_{M_{HCl}}=\dfrac{0.4}{0.4}=1\left(M\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0.1\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{^{t^0}}Cu+H_2O\)
\(1............1\)
\(0.1.........0.2\)
\(LTL:\dfrac{0.1}{1}< \dfrac{0.2}{1}\Rightarrow H_2dư\)
\(n_{Cu}=n_{CuO}=0.1\left(mol\right)\)
\(m_{Cu}=0.1\cdot64=6.4\left(g\right)\)
Chúc em học tốt và có những trải nghiệm tuyệt vời tại hoc24.vn nhé !
a) nFe=0,2(mol)
PTHH: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
0,2_________0,4____0,2___0,2(mol)
V(H2,dktc)=0,2.22,4=4,48(l)
b) VddHCl=0,4/0,4=1(l)
c) nCuO=0,1(mol)
PTHH: CuO + H2 -to-> Cu + H2O
Ta có: 0,2/1 > 0,1/1
=> CuO hết, H2 dư, tính theo nCuO
-> nCu=nCuO=0,1(mol)
=>mCu=0,1.64=6,4(g)
FexOy+yCO\(\rightarrow\)xFe+yCO2(1)
CO2+Ca(OH)2\(\rightarrow\)CaCO3+H2O(2)
- Theo PTHH (2): \(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=\dfrac{7}{100}=0,07mol\)
- Theo PTHH(1) ta thấy: Ooxit+OCO=OCO2
\(\rightarrow\)nO(oxit)=nO(CO2)-nO(CO)=0,07.2-0,07=0,07 mol
mO(oxit)=0,07.16=1,12 gam
m=mFe=4,06-1,12=2,94 gam\(\rightarrow\)nFe=\(\dfrac{2,94}{56}=0,0525mol\)
\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{n_{Fe}}{n_O}=\dfrac{0,0525}{0,07}=\dfrac{3}{4}\)
Fe3O4
A) PTPU: 2Al + 6HCl ----> 2AlCl3 + 3H2
B)Ta có: nAl=8,1/27=0,3(mol)
Theo PTPU a):nH2=3/2nAl=3/2.0,3=0,45(mol)
=> VH2=0,45.22,4=10,08(l)
C)Theo PTPU a): nAlCl3=nAl=0,3(mol)
=>mAlCl3=0,3.133,5=40,05(g)
Bài 1:
\(n_{H_2SO_4}=0,1.0,5=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,05.98=4,9\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_H=2.n_{H_2SO_4}=2.0,05=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2O}=\frac{n_H}{2}=\frac{0,1}{2}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=0,05.18=0,9\left(g\right)\)
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có:
\(m_{muoi}=m_{hhđ}+m_{H_2SO_4}-m_{H_2O}=2,81+4,9-0,9=6,81\left(g\right)\)
Bài 2/ Gọi CTHH của oxit M là M2Ox
\(M_2O_x\left(\frac{0,3}{x}\right)+2xHCl\left(0,6\right)\rightarrow2MCl_x+xH_2O\)
\(n_{HCl}=1.0,6=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{M_2O_x}=\frac{0,3}{x}.\left(2M+16x\right)=16\)
\(\Leftrightarrow M=\frac{56x}{3}\)
Thế x = 1, 2, 3, ... ta nhận x = 3, M = 56
Vậy công thức oxit đó là: Fe2O3
Số mol
Pt:
Số mol tạo thành
Thể tích dd :
Nồng độ dd
thanks bạn nha