K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

cho 10g CaCO3 tác dụng với 54.75g HCl 20%:

PTHH: 2HCl +CaCO3-> CaCl2 + H2O + CO2

a) Tính KL muối tạo thành sau phản ứng

b) Tính nồng độ % của chất trong dung dịch sau phản ứng

---

a) nCaCO3= 0,1(mol)

mHCl= 54,75.20%= 10,95(g)

=> nHCl= 0,3(mol)

PTHH: 2HCl +CaCO3-> CaCl2 + H2O + CO2

Ta có: 0,3/2 > 0,1/1

=> HCl dư, CaCO3 hết, tính theo nCaCO3

nCaCl2= nCaCO3=nCO2=0,1(mol)

=> m(muối)=mCaCl2=111.0,1=11,1(g)

b) mddCaCl2= mCaCO3 + mddHCl - mCO2= 10+ 54,75-0,1.44= 60,35(g)

-> \(C\%_{ddCaCl2}=\frac{11,1}{60,35}.100\approx18,393\%\)

18 tháng 6 2020

Huhu bạn làm rõ ra được không ạ:((

18 tháng 6 2020

nCaCO3=5\100=0,05 mol

2HCl+CaCO3->CaCl2+H2O+CO2

0,1------0,05

C%=0,1.36,5\100.100=3,65%

PTHH: \(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)

Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgO}=\dfrac{10}{40}=0,25\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=\dfrac{400\cdot49\%}{98}=2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Axit còn dư, MgO p/ứ hết

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{MgSO_4}=0,25\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=1,75\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{MgSO_4}=0,25\cdot120=30\left(g\right)\\m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=1,75\cdot98=171,5\left(g\right)\end{matrix}\right.\)

Mặt khác: \(m_{dd\left(sau.p/ứ\right)}=m_{MgO}+m_{ddH_2SO_4}=410\left(g\right)\)

\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{MgSO_4}=\dfrac{30}{410}\cdot100\%\approx7,31\%\\C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{171,5}{410}\cdot100\%\approx41,83\%\end{matrix}\right.\)

13 tháng 7 2021

                            Số mol của magie oxit

                       nMgO = \(\dfrac{m_{MgO}}{M_{MgO}}=\dfrac{10}{40}=0,25\left(mol\right)\)

                        Khối lượng của axit sunfuric      

     C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{49.400}{100}=196\left(g\right)\)

                          Số mol của axit sunfuric

                      nH2SO4\(\dfrac{m_{H2SO4}}{M_{H2So4}}=\dfrac{196}{98}=2\left(mol\right)\)

a)Pt :        MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O\(|\)

                   1            1               1             1

                  0,25        2              0,25

 b)   Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,25}{1}< \dfrac{2}{1}\)

                     ⇒ MgO phản ứng hết , H2SO4 dư

                     ⇒ Tính toán dựa vào số mol MgO

                         Số mol của muối magie sunfat

                        nMgSO4 = \(\dfrac{0,25.1}{1}=0,25\left(mol\right)\)

                       Khối lượng của muối magie sunfat

                         mMgSO4 = nMgSO4 . MMgSO4

                                       = 0,25 . 120

                                       = 30 (g)

                      Số mol dư của dung dịch axit sunfuric

                          n = nban đầu - nmol

                                 = 2 - (0,25 . 1)

                                 = 1,75 (g)

               Khối lượng dư của dung dịch axit sunfuric  

                        m = n . MH2SO4

                                = 1,75 . 98

                                = 171,5 (g)

               Khối lượng của dung dịch sau phản ứng 

       mdung dịch sau phản ứng = mMgO + mH2SO4

                                          = 10 + 400

                                          = 410 (g)

              Nồng độ phần trăm của dung dịch magie sunfat

                     C0/0MgSO4\(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{30.100}{410}=7,32\)0/0

             Nồng độ phần trăm của dung dịch axit sunfuric

                   C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{171,5.100}{410}=41,83\)0/0

  Chúc bạn học tốt

1. Chọn chất thích hợp điền vào chỗ trống rồi cân bằng phương trình Na + O2 -> .....Al2O3 + ...... -> AlCl3 + H2O........ + NaCl -> AgCl + NaNO3CuSO4 + NaOH -> Na2SO4 + .......2. Cho Đá vôi có thành phần chính là Canxi cacbonat (CaCO3) vào dung dịch axit Clohiđric (HCl) phản ứng tạo thành Canxi Clorua (CaCl2), Nước và khí Cacbon đioxi (CO2)a. Viết phương trình phản ứng xảy rab. Nếu cho 12 (g) CaCO3 phản ứng với 7,3 (g) HCl...
Đọc tiếp
1. Chọn chất thích hợp điền vào chỗ trống rồi cân bằng phương trình
Na + O2 -> .....
Al2O3 + ...... -> AlCl3 + H2O
........ + NaCl -> AgCl + NaNO3
CuSO4 + NaOH -> Na2SO4 + .......
2. Cho Đá vôi có thành phần chính là Canxi cacbonat (CaCO3) vào dung dịch axit Clohiđric (HCl) phản ứng tạo thành Canxi Clorua (CaCl2), Nước và khí Cacbon đioxi (CO2)
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra
b. Nếu cho 12 (g) CaCO3 phản ứng với 7,3 (g) HCl thu được 11,1 (g) CaCl2, 1,8 (g) Nước và được 4,4(g) CO2. Tính độ tinh khiết của canxi cacbonat trong mẫu đá vôi trên. Biết rằng tạp chất không tham gia phản ứng.
c. Nếu có 200 phân tử CaCO3 phản ứng thì cần bao gam HCl và tạo thành bao nhiêm gam CaCl2

3. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm 2,4 gam C và 9,6 gam S trong khí oxi sau phản ứng thu được 8,8 gam CO2 và 19,2 gam SO2. Tính khối lượng của Oxi tham cần dùng.
4. Cho sơ đồ phản ứng. Fe + O2 -> Fe3O4
a. Cân bằng phương trình phản ứng trên
b. Nếu có 6x10^23 phân tử O2 phản ứng thì có bao nhiêu phân tử Fe3O4 được tạo thành và bao nhiêu gam Fe tham gia phản ứng.
1
17 tháng 11 2016

1. Na + 1/2O2 -> NaO
Al2O3 + 6HCl -> 2AlCl3 + 3H2O
AgNO3 + NaCl -> AgCl + NaNO3
CuSO4 + 2NaOH -> Na2SO4 + Cu(OH)2

2.
a) CaCO3 + 2HCl -> CaCl2 + H2O + CO2
3. Pt: CS + O2 -> CO2 + SO2 - Không chắc ha.
4. 3Fe + 2O2 -> Fe3O4
 
1. Cho 5,1g oxit của kim loại X hóa trị(III)phản ứng với axit HNO3,sau phản ứng thu được muối X(NO3)3 và nước a)Viết PT phản ứng b)Xác định CTHH của oxit kim loại biết rằng số mol axit tham gia phản ứng là o,3mol 2. Cho hỗn hợp 15,45g Mg và Al phản ứng hoàn toàn với oxi,sau phản ứng thu được hỗn hợpoxit có khối lượng 27,85g a)Viết PT phản ứng b)Tính Phành phần % theo khối lượng của các kim...
Đọc tiếp

1. Cho 5,1g oxit của kim loại X hóa trị(III)phản ứng với axit HNO3,sau phản ứng thu được muối X(NO3)3 và nước

a)Viết PT phản ứng

b)Xác định CTHH của oxit kim loại biết rằng số mol axit tham gia phản ứng là o,3mol

2. Cho hỗn hợp 15,45g Mg và Al phản ứng hoàn toàn với oxi,sau phản ứng thu được hỗn hợpoxit có khối lượng 27,85g

a)Viết PT phản ứng

b)Tính Phành phần % theo khối lượng của các kim loại trong hoonc hợp đầu

3. Cho 6g kim loại Mg phản ứng với 2,24lit O2(đktc),sau phản ứng tạo thành magie oxit(MgO)

a)Viết PTHH

b)Tính khối lượng MgO tạo Thành sau phản ứng

4.Trên 2 đĩa cân A và B,đĩa a đặt cốc đựng dung dịch HCl,điwã B đặt cốc đựng dung dịch axit sunfuric(H2SO4)_Điều chỉnh cho cân về vị trí thăng bằng.Cho coocx đựng dung dịch HCl 10g CaCO3,xảy ra phản ứng theo sơ đồ:

CaCO3+HCl--->CaCL2+H2O+CO2

5
19 tháng 2 2018

Bài 2:

Gọi x,y lần lượt là số mol của Mg, Al

Pt: 2Mg + O2 --to--> 2MgO

.......x............................x

.....4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3

.......y...........................0,5y

Ta có hệ pt: \(\left\{{}\begin{matrix}24x+27y=15,45\\40x+51y=27,85\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,25\\y=0,35\end{matrix}\right.\)

=> %

19 tháng 2 2018

2. Đặt nMg = x ; nAl = y

2Mg + O2 → 2MgO (1)

x.......................x

4Al + 3O2 → 2Al2O3 (2)

y.......................0,5y

Từ (1)(2) ta có hệ

\(\left\{{}\begin{matrix}24x+27y=15,45\\40x+51y=27,85\end{matrix}\right.\)

\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,25\\y=0,35\end{matrix}\right.\)

⇒ %Mg = \(\dfrac{0,25.24.100\%}{15,45}\)= 38,83%

⇒ %Al = \(\dfrac{0,35.27.100\%}{15,45}\)= 61,17%

7 tháng 5 2023

\(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\\ a,Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ n_{HCl}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\\ b,m_{ddHCl}=\dfrac{0,4.36,5.100}{20}=73\left(g\right)\\ c,n_{H_2}=n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\\ m_{ddsau}=11,2+73-0,2.2=83,8\left(g\right)\\ C\%_{ddFeCl_2}=\dfrac{0,2.127}{83,8}.100\approx30,31\%\)

28 tháng 1 2023

\(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\)

a.

\(CaCO_3+2HNO_3\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+H_2O+CO_2\)

0,1             0,2               0,1                        0,1

\(C\%_{dd.HNO_3}=\dfrac{0,2.63.100}{200}=6,3\%\)

b.

\(m_{dd.Ca\left(NO_3\right)_2}=10+200-0,1.44=205,6\left(g\right)\)

\(C\%_{dd.Ca\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{0,1.164.100}{205,6}=7,98\%\)

13 tháng 3 2022

nCaCO3=10100=0,1molnCaCO3=10100=0,1molnHCl=mdd.C%36,5.100=114,1.836,5.100=0,25molnHCl=mdd.C%36,5.100=114,1.836,5.100=0,25mol

CaCO3 + 2HCl  →CaCl2+ CO2↑ + H2O

Ta có: 0,11<0,2520,11<0,252 → CaCO3 hết

Theo PTHH: nCO2=nCaCl2= nCaCO3= 0,1 mol

Khối lượng dung dịch sau phản ứng là: mdd= mCaCO3+ mdd HCl- mCO2= 10 + 114,1- 0,1.44=119,7 gam

→C%CaCl2=mCaCl2.100%mdd=0,1.111.100%119,7=9,27%→C%CaCl2=mCaCl2.100%mdd=0,1.111.100%119,7=9,27%

 

 

13 tháng 3 2022

   

20 tháng 5 2021

Câu 1 : 

\(n_{Mg}=\dfrac{8.4}{24}=0.35\left(mol\right)\)

\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)

\(0.35.......0.7.........0.35..........0.35\)

\(C\%_{HCl}=\dfrac{0.7\cdot36.5}{146}\cdot100\%=17.5\%\)

\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=8.4+146-0.35\cdot2=153.7\left(g\right)\)

\(C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0.35\cdot95}{153.7}\cdot100\%=21.6\%\)

 

20 tháng 5 2021

Câu 2 :

\(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0.1\left(mol\right)\)

\(n_{HCl}=\dfrac{114.1\cdot8\%}{36.5}=0.25\left(mol\right)\)

\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)

\(1................2\)

\(0.1.............0.25\)

\(LTL:\dfrac{0.1}{1}< \dfrac{0.25}{2}\Rightarrow HCldư\)

\(m_{\text{dung dịch sau phản ứng}}=10+114.1-0.1\cdot44=119.7\left(g\right)\)

\(C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{\left(0.25-0.2\right)\cdot36.5}{119.7}\cdot100\%=1.52\%\)

\(C\%_{CaCl_2}=\dfrac{0.2\cdot111}{119.7}\cdot100\%=18.54\%\)