Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
nOH- = 0,375 mol, nH3PO4 = 0,2 mol
Có T = nOH-/ nH3PO4 = 0,375/0,2 = 1,875
Nên sau phản ứng thu được 2 loại muối là H2PO4- và HPO42-
H3PO4+ OH- → H2PO4-+ H2O
x mol x x mol
H3PO4+ 2OH-→ HPO42-+ 2H2O
y mol 2y y mol
Ta có x+y = 0,2; x+2y = 0,375 nên x = 0,025 mol; y = 0,175 mol
Dung dịch X có Na+: 0,125 mol; Ba2+: 0,125mol; H2PO4-: 0,025mol; HPO42-: 0,175 mol
Khối lượng muối khi cô cạn là
0,125.23+ 0,125.137+ 0,025.97+ 0,175.96 = 39,225 gam
$n_{KOH} = 0,24.2 = 0,48(mol) ; n_{H_3PO_4} = 0,15.1 = 0,15(mol)$
Ta có : $n_{KOH} : n_{H_3PO_4} = 0,48 : 0,15 = 3,2$
Suy ra dung dịch có $K_3PO_4$ và KOH dư
$3KOH + H_3PO_4 \to K_3PO_4 + 3H_2O$
$n_{K_3PO_4} = n_{H_3PO_4} = 0,15(mol)$
$m_{K_3PO_4} = 0,15.212 = 31,8(gam)$
Ta có :
$n_{KOH} = 0,16.2 = 0,32(mol) ; n_{H_3PO_4} = 0,2.1 = 0,2(mol)$
Ta có : $n_{KOH} : n_{H_3PO_4} = 0,32 : 0,2 = 1,6$
Suy ra hai muối là $K_2HPO_4(a\ mol)$ và $KH_2PO_4(b\ mol)$
Ta có :
$n_{H_3PO_4} = a + b = 0,2(mol)$
$n_{KOH} = 2a + b = 0,32(mol)$
$\Rightarrow a = 0,12 ; b = 0,08$
$\Rightarrow m_{muối} = 0,12.174+0,08.136=31,76\ gam$
Đáp án B
Gọi số mol các ion K+, HCO3-, Cl- và Ba2+ có trong 100 ml dung dịch lần lượt là x, y, z, t mol
-Phần 1: HCO3-+ OH-→ CO32-+ H2O
y y y
Ba2++ CO32-→ BaCO3
t y t mol = 0,1 mol
-Phần 2:
HCO3-+ OH-→ CO32-+ H2O
y y y
Ba2++ CO32-→ BaCO3
y y = 0,15
-Phần 3:
Ag++ Cl-→ AgCl
2z 2z = 0,2 mol suy ra z = 0,1 mol
Theo ĐLBT ĐT thì: x+2t=y+z suy ra x=0,05 mol
đun sôi đến cạn 50 ml dung dịch X thì khối lượng chất rắn khan thu được là
(39x+ 61y + 35,5.z+ 137t)/2= 14,175 gam
Đáp án D
Khi cho từ từ HCl vào dung dịch X thì HCl sẽ phản ứng với theo thứ tự:
Khi đó ta có H+ hết. Khi đun nóng cô cạn dung dịch ta lại có phương trình:
Bảo toàn nguyên tố ta có
\(n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=\dfrac{6,72}{22,4}=0.3\) (mol)
Sau khi cô cạn dd ta được : ion kim loại : 11,3g và SO42- 0.3 mol
⇒ m = 30.5 g