Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
b, \(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{0,4.56}{35}.100\%=64\%\\\%m_{Cu}=36\%\end{matrix}\right.\)
Ta có: m chất rắn = mFe = 5,6 (g)
PT: \(2Al+2NaOH+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\)
\(n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Al}=\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{5,6}{5,6+0,2.27}.100\%\approx50,91\%\\\%m_{Al}\approx49,09\%\end{matrix}\right.\)
câu này sai vì khối lượng rắn phải giảm
Chỉ có Zn phản ứng
\(Zn+CuSO_4\rightarrow ZnSO_4+Cu\)
Vì CuSO4 dư nên Zn hết
Gọi số mol Zn là x \(\Rightarrow\) nZn=nCu sinh ra
\(\Rightarrow\) m rắn giảm= \(m_{Zn}-m_{Cu}=65x-64x=x\)
Sau phản ứng, thu được hỗn hợp kim loại, suy ra kẽm dư.
$n_{CuSO_4} = \dfrac{80.30\%}{160} = 0,15(mol)$
$Zn + CuSO_4 \to ZnSO_4 + Cu$
$n_{Zn\ pư} = n_{CuSO_4} = 0,15(mol)$
$\Rightarrow m_{Zn\ pư} = 0,15.65 = 9,75(gam)$
Sau phản ứng, $m_{dd} = 9,75 + 80 - 0,15.64 = 80,15(gam)$
$C\%_{ZnSO_4} = \dfrac{0,15.161}{80,15}.100\% = 30,13\%$
mCuSO4 = 80.30% = 24 gam ==> nCuSO4 = 0,15 mol
dung dịch có 80-24 = 56 gam H2O
Zn + CuSO4 → ZnSO4 + Cu
Sau phản ứng thu được 16,1 hỗn hợp kim loại nên sau phản ứng phải có Zn dư và CuSO4 phản ứng hết.
nZn phản ứng = nCuSO4 = 0,15 ==> mZn = 0,15.65=9,75 gam
Chất tan trong dung dịch thu được là ZnSO4 = 0,15mol
mZnSO4 = 0,15.161= 24,15 gam
m dung dịch sau phản ứng = mH2O + mZnSO4 = 80,15 gam
C%ZnSO4 = \(\dfrac{24,15}{24,15+56}.100\)= 30,13%
b.
Hỗn hợp kim loại A gồm Zn dư và Cu : 0,15 mol
=> mZn = 16,1 - 0,15.64= 6,5 gam <=> nZn = 0,1 mol
Cho A tác dụng với HCl chỉ có Zn phản ứng
Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,1 --------------> 0,1
==> VH2 = 0,1 .22,4 = 2,24 lít
Đặt : \(n_{Al}=a\left(mol\right),n_{Fe}=b\left(mol\right)\)
\(m_{hh}=27a+56b=6.95\left(g\right)\left(1\right)\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(n_{H_2}=1.5a+b=\dfrac{3.92}{22.4}=0.175\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.05,b=0.1\)
\(\%Al=\dfrac{0.05\cdot27}{6.95}\cdot100\%=19.42\%\)
\(\%Fe=100-19.42=80.58\%\)
\(n_{H_2}=\dfrac{3,92}{22,4}=0,175(mol)\\ a,PTHH:2Al+3H_2SO_4\to Al_2(SO_4)_3+3H_2\\ Fe+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2\\b,n_{Al}=x(mol);n_{Fe}=y(mol)\\ \Rightarrow 27x+56y=6,95;1,5x+y=0,175\\ \Rightarrow x=0,05(mol);y=0,1(mol)\\ \Rightarrow \%_{Al}=\dfrac{0,05.27}{6,95}.100\%=19,42\%\\ \Rightarrow \%_{Fe}=100\%-19,42\%=80,58\% \)
Đáp án C.
Fe + CuSO 4 → FeSO 4 + Cu
n Fe = x mol
Khối lượng Fe phản ứng (cũng là khối lượng sắt trong hỗn hợp đầu) là 56x. Khối lượng Cu sinh ra 64x.
CuSO 4 dư nên chất rắn sau phản ứng là đồng :
10 - 56x + 64x = 11 → x = 1/8 mol
m Fe trong hỗn hợp đầu là: 56 x 1/8 = 7g
% m Fe = 7/10 x 100% = 70%
% m C u = 100% - 70% = 30%