Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Mạch khuôn: A-A-T-G-A-T-T-A-A-G-X-T
Mạch bổ sung: T-T-A-X-T-A-A-T-T-X-G-A
b) Có tất cả 12 nu, mà 3 nu tạo thành 1 axit amin.
=> Số axit amin = 12/3 = 4
Vậy có tất cả 4 axit amin trong chuỗi được hình thành từ đoạn mARN.
Tham khảo:
a.
– Tổng số Nu của mARN do gen mã hóa là:
`3600 : 2 = 1800` Nu
b.
– Số bộ ba của mARN là:
`1800 : 3 = 600` bộ ba
– Số axit amin được tổng hợp từ gen là:
`600 – 1 = 599` aa
Gene có A= 960 chiếm 40% tổng số nu của gen.
=> Tổng số nu của gen : \(\frac{960}{40\%}=2400nu\)
a. Theo NTBS, ta có:
A = T = 960 nu
G = X = \(\frac{2400}{2}-960=240nu\)
Số lượng từng loại nu môi trường cung cấp cho quá trình tự sao của gen trên:
\(A_{mt}=T_{mt}=A_{ADN}.\left(2^x-1\right)=960.\left(2^3-1\right)=6720nu\)
\(G_{mt}=X_{mt}=G_{ADN}.\left(2^x-1\right)=240.\left(2^3-1\right)=1680nu\)
b. Số gen con tạo ra từ lần nhân đôi thứ hai = Số gen con bước vào lần nhân đôi cuối cùng = \(2^2=4\)gen con
Các gen con này chỉ nhân đôi 1 lần.
\(A_{mt}=T_{mt}=4.A_{ADN}.\left(2^x-1\right)=4.960.\left(2^1-1\right)=3840nu\)
\(G_{mt}=X_{mt}=4.G_{ADN}.\left(2^x-1\right)=4.240.\left(2^1-1\right)=960nu\)
c. Số nu của gen là 2400 => Số nu trên mạch mARN là 1200 nu.
Số acid amine trong chuỗi polypeptit là:
1200 : 3 =400 acid amine
a,
Số nu từng loại của gen là :
A = T = 3000 . ( 50% - 30% ) = 600 ( nu )
G = X = 3000 . 30% = 900 ( nu )
b,
Số gen con sinh ra là :
2^3 = 8 ( gen )
c,
Tổng số nu tạo ra sau 3 lần nhân đôi :
3000 . 2^3 = 24 000 ( nu )
d,
Số nu môi trường nội bào cung cấp khi nhân đôi là :
24000 - 3000 = 21000 ( nu )
e,
Số nu từng loại môi trường cung cấp khi gen nhân đôi 3 lần là :
A = T = 600 . ( 2^3 - 1 ) = 4200 ( nu )
G = X = 900 . ( 2^3 - 1 ) = 6300 ( nu )
a) Để tính chiều dài của gen, ta cần biết số lượng vòng xoắn của gen và số lượng cặp nuclêôtit trên mỗi vòng xoắn. Vì mạch 1 có A1 + T1 = 900 nuclêôtit, nên tổng số cặp nuclêôtit trên mỗi vòng xoắn là 900/2 = 450 cặp nuclêôtit.
Vì mỗi vòng xoắn có 10 cặp nuclêôtit, nên số lượng vòng xoắn của gen là 450/10 = 45 vòng xoắn.
b) Để tính số lượng từng loại nuclêôtit của gen, ta cần biết tỷ lệ phần trăm của từng loại nuclêôtit trong gen. Vì U = 30% và X = 10%, nên tỷ lệ phần trăm của A và T trong gen là 100% - (30% + 10%) = 60%.
Vì mỗi vòng xoắn có 2 cặp nuclêôtit, nên số lượng nuclêôtit A và T trong gen là (60% / 100%) * (2 * 450) = 540 nuclêôtit.
Do đó, số lượng nuclêôtit A là 540 * (60% / 100%) = 324 nuclêôtit và số lượng nuclêôtit T là 540 * (40% / 100%) = 216 nuclêôtit.
c) Để tính số lượng từng loại nuclêôtit của mARN, ta cần biết mạch gốc của gen. Vì mạch 1 là mạch gốc, nên số lượng nuclêôtit A và T trong mARN sẽ giống với số lượng nuclêôtit T và A trong gen.
Do đó, số lượng nuclêôtit A trong mARN là 216 nuclêôtit và số lượng nuclêôtit T trong mARN là 324 nuclêôtit.
1) Số lượng từng loại nu của gen là:
T=A=3000.30%=900 nu
X=G=3000.((100%/2)-30%)=600 nu
Chiều dài của gen là:
L=(N/2).3,4=(3000/2).3,4=5100 Ao
chieu dai cua gen la axit amin a